Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu 1588/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 09/07/2013
Ngày có hiệu lực 09/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1588/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP CHO TỔNG CỤC THỦY LỢI, TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP, TỔNG CỤC THỦY SẢN MỘT SỐ NHIỆM VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ Sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 05/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản về kế hoạch, đầu tư, tài chính, khoa học, công nghệ và môi trường, hợp tác quốc tế, tổ chức cán bộ, thanh tra; một số nhiệm vụ đê điều, phòng chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và lâm nghiệp như sau:

I. VỀ KẾ HOẠCH

1. Đề xuất phân bổ chi tiết vốn đầu tư cho các dự án thuộc chuyên ngành do Tổng cục theo dõi, quản lý trên cơ sở khung vốn được Bộ giao và báo cáo Bộ qua Vụ Kế hoạch để thẩm định, tổng hợp, tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt.

2. Giám sát, đánh giá và tổng hợp việc triển khai, thực hiện kế hoạch của chuyên ngành; xử lý kiến nghị liên quan đến chuyên ngành, lĩnh vực được giao.

3. Quản lý công tác quy hoạch, điều tra cơ bản thuộc chuyên ngành trên cơ sở danh mục dự án và dự toán kinh phí Bộ giao:

a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương, tổng dự toán (bao gồm cả điều chỉnh đề cương, tổng dự toán);

b) Tuyển chọn tư vấn thực hiện theo quy định;

c) Kiểm tra, giám sát thực hiện;

d) Thẩm định, nghiệm thu, công bố, quản lý và sử dụng kết quả dự án;

đ) Giao dự toán và quyết toán.

II. VỀ ĐẦU TƯ

1. Đối với các chương trình, dự án đầu tư (nhóm A, B, C) có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư:

a) Tổng cục chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định về kỹ thuật theo chuyên ngành khi được Bộ trưởng phân công;

b) Quản lý và chỉ đạo thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và quy định của pháp luật.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (nhóm A, B, C) có vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách tập trung trong nước, sau khi được Bộ trưởng quyết định cho phép lập và điều chỉnh dự án:

a) Tổng cục chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt và quản lý, chỉ đạo thực hiện các dự án được Bộ phân công theo quy định của pháp luật, cụ thể:

- Tổng cục Thủy lợi đối với các dự án tu bổ, nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi, công trình đê điều, cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

- Tổng cục Thủy sản đối với các dự án cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá, hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; chợ thủy sản đầu mối, hệ thống thông tin thủy sản, thông tin tìm kiếm cứu nạn, tàu chuyên dùng nghề cá (khai thác, dịch vụ hậu cần thủy sản, tàu kiểm ngư, tàu điều tra nguồn lợi);

- Tổng cục Lâm nghiệp đối với các dự án lâm nghiệp (lâm sinh, giống, các công trình phù trợ cho công trình lâm sinh, công nghiệp rừng và lâm sản ngoài gỗ, quản lý rừng bền vững và quản trị rừng), các dự án tăng cường năng lực quản lý chuyên ngành (bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng), các loài động thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng, chữa cháy rừng, cảnh báo dự báo cháy rừng, chống sa mạc hóa và biến đổi khí hậu, hệ thống thông tin lâm nghiệp) và các dự án duy tu, bảo dưỡng sau đầu tư thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.

b) Về thực hiện quản lý đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành:

- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình: Thực hiện theo Thông tư số 84/2011/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2011 Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và quy định pháp luật có liên quan;

[...]