Quyết định 1195/QĐ-BNN-TC năm 2011 về Quy định lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Số hiệu | 1195/QĐ-BNN-TC |
Ngày ban hành | 06/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1195/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 03/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch; Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1195/QĐ-BNN-TC ngày 06 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư và các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là chủ đầu tư;
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao quản lý; các cơ quan thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
Điều 3. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý gồm:
1. Vốn ngân sách Nhà nước;
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO);
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1195/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 03/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch; Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1195/QĐ-BNN-TC ngày 06 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư và các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là chủ đầu tư;
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao quản lý; các cơ quan thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
Điều 3. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý gồm:
1. Vốn ngân sách Nhà nước;
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO);
3. Vốn trái phiếu Chính phủ;
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư;
5. Nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4. Nguyên tắc và trách nhiệm trong việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung, thời gian qui định của Bộ Tài chính. Những hạng mục công trình có tính độc lập khi hoàn thành có thể đưa vào vận hành, khai thác sử dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu tư phải lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
2. Những dự án, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chậm quyết toán, Bộ sẽ xem xét xử lý trách nhiệm chủ đầu tư, không phê duyệt và giao quản lý dự án mới; không giải quyết các chế độ (nâng lương, đề bạt, nghỉ hưu, thuyên chuyển công tác, thi đua khen thưởng..) đối với lãnh đạo đơn vị, chủ đầu tư cho đến khi quyết toán được phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán
1.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Thực hiện theo điểm 1.1, khoản 1, Điều 13 Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1.2. Đối với các dự án do Bộ trưởng quyết định đầu tư: Bộ trưởng phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
a/ Bộ trưởng giao các Thứ trưởng phê duyệt quyết toán dự án nhóm A và dự án nhóm B có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng.
b/ Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt quyết toán cho Vụ trưởng Vụ Tài chính phê duyệt quyết toán các dự án nhóm B có tổng mưc đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống và dự án nhóm C do Bộ phê duyệt đầu tư (không bao gồm các dự án Bộ trưởng ủy quyền cho các Tổng cục trưởng phê duyệt quyết toán).
c/ Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt quyết toán cho Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản phê duyệt quyết toán các dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống, dự án nhóm C, gồm:
- Các đơn vị trực thuộc tổng cục làm chủ đầu tư;
- Các dự án được phân cấp do Tổng cục trưởng quyết định đầu tư;
- Các dự án do Tổng cục thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt (không bao gồm các đơn vị trực thuộc Bộ được quy định tại Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ và Quyết định 214/QĐ-TTg ngày 15/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
a/ Đối với các dự án nhóm A thực hiện thẩm tra quyết toán theo Hội đồng thẩm tra quyết toán;
b/ Vụ Tài chính là đơn vị thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt quyết toán các dự án:
- Dự án nhóm B có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng.
- Dự án do Bộ phê duyệt đầu tư (không bao gồm các dự án Bộ trưởng ủy quyền cho các Tổng cục thẩm tra quyết toán).
c/ Các Tổng cục thẩm tra quyết toán các dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống, dự án nhóm C đã được Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt quyết toán tại mục 1 của Điều 5.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ trong việc lập, thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành
Các cơ quan thuộc Bộ có liên quan theo chức năng nhiệm vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ; xử lý những tồn tại theo thẩm quyền trước khi dự án kết thúc đưa vào sử dụng và lập báo cáo quyết toán; cử cán bộ tham gia thẩm tra quyết toán theo qui định tại Điều 14 của Quy định này. Trách nhiệm cụ thể của một số đơn vị như sau:
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán
Cơ quan thẩm tra quyết toán chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác kiểm tra, hướng dẫn quyết toán và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành do Bộ phê duyệt; kiểm tra xem xét về hồ sơ thủ tục, chứng từ tài chính của dự án theo quy định; tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài chính, báo cáo cơ quan có thẩm quyền; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị xử lý về tài chính của Thanh tra, Kiểm toán; hướng dẫn chủ đầu tư duyệt dự toán lập báo cáo giám sát đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành;
2. Vụ Kế hoạch
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư; bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết toán; cử đại diện tham gia Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán về nội dung, qui mô, hiệu quả của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của dự án từ khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán;
3. Vụ Tổ chức Cán bộ
Vụ Tổ chức cán bộ xem xét trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị, chủ đầu tư thuộc Bộ trong việc để chậm trễ quyết toán dự án hoàn thành hoặc có sai phạm về quản lý đầu tư, quản lý tài chính dự án được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm toán và quyết toán; xử lý các chế độ liên quan đến trách nhiệm cá nhân của các đơn vị như qui định tại điểm 2 Điều 4 của Qui định này.
4. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả những dự án ứng dụng khoa học công nghệ thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi các dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán;
5. Cơ quan quản lý chuyên ngành
Căn cứ vào dự án được phân giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với thiết kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện;
Cử cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm để tham gia Tổ tư vấn quyết toán. Đại diện của cơ quan quản lý chuyên ngành tham gia tổ tư vấn quyết toán chịu trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ tục XDCB, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm thu hoàn công, khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết toán theo phân công của Tổ trưởng tổ tư vấn quyết toán;
Điều 7. Trách nhiệm của Chủ đầu tư, các nhà thầu có liên quan
1. Chủ đầu tư là đơn vị trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, tiến độ và chất lượng của hồ sơ báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Chủ đầu tư chỉ đạo đôn đốc và tạo điều kiện để các Ban quản lý dự án thực hiện việc lập báo cáo quyết toán hoàn thành hạng mục công trình hoàn thành hoặc dự án hoàn thành theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước;
2. Các nhà thầu, đơn vị tư vấn thực hiện nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công, quyết toán khối lượng và giá trị (quyết toán A-B) theo hạng mục, gói thầu; cùng với chủ đầu tư thanh lý hợp đồng khi công việc đã hoàn thành nghiệm thu; thu nộp ngân sách giá trị không chấp nhận quyết toán khi có kết luận (hoặc quyết định) của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán, cơ quan phê duyệt quyết toán;
3. Nhà thầu Kiểm toán thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.
Điều 8. Yêu cầu cơ bản đối với công tác lập báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành
1. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư; giá trị tài sản hình thành qua đầu tư (tài sản cố định, tài sản lưu động); đồng thời phải đảm bảo đúng nội dung, thời gian lập theo quy định.
3. Các dự án, công trình xây dựng sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi hoàn thành phải lập báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoàn thành theo hướng dẫn tại Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và những qui định tại Quy định này.
4. Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà nước đầu tư khi hoàn thành đều phải kiểm toán báo cáo quyết toán trước khi trình Bộ thẩm tra, phê duyệt; dự án nhóm C nếu thấy cần thiết Bộ sẽ yêu cầu chủ đầu tư thuê kiểm toán;
5. Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập đưa vào vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đầu tư, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện quyết toán vốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập.
6. Các dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán đầu tư theo hạng mục. Giá trị đề nghị quyết toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án và xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình thuộc dự án, trình Bộ phê duyệt; không thực hiện kiểm toán, thẩm tra lại đối với các hạng mục công trình, gói thầu độc lập đã được thẩm tra và phê duyệt theo quy định.
7. Đối với các dự án hoặc công trình độc lập đưa vào khai thác, sử dụng có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 tháng tính từ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, trường hợp cần thiết người phê duyệt quyết toán sẽ yêu cầu việc thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
8. Các dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA (có bố trí mô hình tổ chức Ban quản lý trung ương, ban quản lý dự án thành phần) khi hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định của nhà tài trợ (nếu có). Mỗi dự án thành phần (tiểu dự án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương (CPO) và Ban quản lý tiểu dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ.
Toàn bộ chi phí phát sinh hàng năm do CPO quản lý, hết năm tài chính CPO phải lập báo cáo quyết toán trình Bộ trưởng duyệt để phân bổ cho các Ban quản lý dự án thành phần làm căn cứ quyết toán hoàn thành. Những dự án thành phần (tiểu dự án) được Bộ trưởng ủy quyền Địa phương phê duyệt dự án thì các Ban quản lý căn cứ chi phí chung phân bổ để tập hợp trình UBND Tỉnh (Thành phố) phê duyệt quyết toán theo qui định hiện hành.
Điều 9. Lập báo cáo quyết toán
1. Nội dung báo cáo quyết toán
Nội dung, trình tự lập lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với từng loại dự án thực hiện theo qui định của Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính;
2 . Biểu mẫu báo cáo
Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, bao gồm như sau:
2.1 Đối với dự án hoàn thành hoặc bị tạm ngừng vĩnh viễn gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 ,08/QTDA.
2.2 Đối với hạng mục công trình hoàn thành gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA.
2.3 Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA
Các loại mẫu biểu nói trên như Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Hồ sơ trình duyệt (01 bộ gửi cơ quan thẩm tra)
3.1 Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành, gồm:
3.1.1 Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
3.1.2 Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11 của Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính ;
3.1.3 Các văn bản pháp lý có liên quan được kê khai theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
3.1.4 Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
3.1.5 Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
3.1.6 Toàn bộ các bản quyết toán giá trị và khối lượng A-B (bản gốc).
3.1.7 Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc) và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
3.1.8 Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư và các bên liên quan.
3.1.9 Báo cáo đánh giá kết thúc dự án khi dự án hoàn thành (các dự án nhóm B trở lên).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
3.2 Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
3.2.1 Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
3.2.2 Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính (bản gốc).
3.2.3 Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
3.2.4 Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Điều 10. Thời gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán
Thời gian lập báo cáo quyết toán (BCQT) dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng; Thời gian kiểm toán (nếu có) tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực; thời gian thẩm tra và phê duyệt tính từ ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu tư. Thời gian tối đa được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: tháng
Loại dự án |
Thời gian tối đa để lập BCQT |
Thời gian tối đa để kiểm toán |
Thời gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt |
Dự án quan trọng QG |
12 |
10 |
10 |
Dự án nhóm A |
12 |
8 |
7 |
Dự án nhóm B |
9 |
6 |
5 |
Dự án nhóm C |
6 |
4 |
4 |
Các dự án lập BCKTKT; hạng mục công trìn hoàn thành; sự nghiệp có tính chất đầu tư |
3 |
|
3 |
Điều 11. Trình tự các bước thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Việc thẩm tra, phê duyệt quyết toán gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư;
2. Chuẩn bị thẩm tra;
3. Tổ chức thẩm tra;
4. Thông qua thẩm tra
5. Trình hồ sơ phê duyệt và thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư
1. Đối với dự án được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư, Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán,
- Vụ Tài chính đôn đốc và hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán; phê duyệt kế hoạch đấu thầu kiểm toán.
- Khi đơn vị lập xong báo cáo quyết toán, có kết quả kiểm toán Vụ Tài chính chủ trì cùng các đơn vị liên quan kiểm tra hồ sơ, thủ tục và các yếu tố pháp lý của dự án hoàn thành; làm văn bản trình Bộ ký cùng hồ sơ quyết toán gửi Bộ Tài chính thẩm tra.
2. Đối với dự án còn lại (hoặc hạng mục công trình hoàn thành) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư, cơ quan thẩm tra quyết toán đôn đốc và hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính; tổ chức tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu tư gửi về (theo đường Bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thẩm tra);
- Khi nhận được hồ sơ, Báo cáo quyết toán, Báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có) sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội dung báo cáo, hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện hành và số lượng hồ sơ trình duyệt qui định tại điểm 3, Điều 9 của Quy định này. Sau khi kiểm tra, nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu phải thông báo cho đơn vị bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế hoạch thẩm tra quyết toán.
- Sau khi đơn vị bổ sung hồ sơ quyết toán đầy đủ, cơ quan thẩm tra, phê duyệt tổ chức công tác thẩm tra phê duyệt theo thời gian quy định. Những dự án từ nhóm A trở lên việc thẩm tra phải thông qua Hội đồng thẩm tra quyết toán của Bộ; dự án nhóm B việc thẩm tra thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán; các dự án nhóm C và hạng mục công trình hoàn thành do cơ quan thẩm tra trực tiếp thẩm tra;
Điều 13. Hội đồng thẩm tra quyết toán
Hội đồng thẩm tra quyết toán được Bộ trưởng quyết định thành lập khi có dự án từ nhóm A trở lên hoàn thành quyết toán;
Hội đồng do một Thứ trưởng phụ trách dự án làm Chủ tịch, Vụ trưởng Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch; các thành viên gồm lãnh đạo Vụ Kế hoach, Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các Tổng cục, Cục chuyên ngành và các đơn vị liên quan. Vụ Tài chính làm thường trực Hội đồng. Giúp việc Hội đồng có Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ tư vấn được qui định tại Điều 14 của Quy định này;
Hội đồng thẩm tra quyết toán có nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ tư vấn. Kết quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp;
Khi có dự án hoàn thành đủ điều kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng trình Bộ trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc cụ thể cho Hội đồng;
Điều 14. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán
1. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán được thành lập để kiểm tra hồ sơ tài liệu trình hội đồng xem xét trước khi chuyển sang Bộ Tài chính thẩm tra và phê duyệt (đối với dự án quan trọng quốc gia); hoặc trình Bộ trưởng phê duyệt (đối với dự án nhóm A); trực tiếp thẩm tra quyết toán các dự án nhóm B trở lên.
a/ Thành phần tổ tư vấn thẩm tra quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng, gồm:
- Vụ Tài chính (chủ trì)
- Đại diện Vụ Kế hoạch.
- Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Đại diện chủ đầu tư, ban quản lý
- Đại diện các đơn vị liên quan khác.
b/ Thành phần tổ tư vấn thẩm tra quyết toán dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 200 tỷ đồng, gồm:
- Cơ quan thẩm tra quyết toán (chủ trì)
- Đại diện Vụ Kế hoạch.
- Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan khác
c/ Các Tổng cục, Vụ, Cục được mời có trách nhiệm cử chuyên viên là những người theo dõi dự án hoặc am hiểu về dự án tham gia vào tổ thẩm tra của Bộ. Người tham gia chịu trách nhiệm đối với phần việc được phân công.
2. Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản quyết định thành lập Tổ tư vấn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong Tổ theo các dự án thuộc thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ căn cứ vào nội dung thẩm tra quyết toán được qui định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC, Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính hoặc các văn bản khác thay thế và nội dung tại Điều 6 của Quy định này. Các thành viên tham gia tổ tư vấn có trách nhiệm hoàn thành công việc được giao đúng thời gian qui định và chịu trách nhiệm về kết quả của mình. Kết quả thẩm tra của từng thành viên được thể hiện bằng “phiếu thẩm tra có xác nhận của lãnh đạo đơn vị”. Nội dung phiếu thẩm tra được qui định thống nhất tại mẫu số 12A/QTDA;
3. Đối với dự án nhóm C, hạng mục công trình hoàn thành giao cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán trực tiếp thẩm tra không qua Tổ tư vấn. Những dự án nhóm C phức tạp, nếu thấy cần thiết cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán có thể mời đại diện các đơn vị có liên quan tham gia.
Điều 15. Nội dung và phương pháp thẩm tra quyết toán
1. Đối với dự án có kiểm toán:
a/ Thẩm tra tính tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của Báo cáo kết quả kiểm toán, đối chiếu nội dung Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành với các nội dung quy định tại Điều 16 của Thông tư 19/2011/TT-BTC; nếu chưa đủ các nội dung quy định, cơ quan thẩm tra có quyền yêu cầu đơn vị kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung. Khi cơ quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán đối với Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, đơn vị thẩm tra quyết toán không phải thực hiện thẩm tra nội dung này.
b/ Thẩm tra việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án.
c/ Xem xét những kiến nghị, những nội dung có quan điểm khác nhau giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán.
d/ Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
2. Đối với dự án còn lại: Tổ tư vấn tiến hành thẩm tra các nội dung theo qui định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính (và những văn bản khác thay thế nếu có);
3. Phương pháp thẩm tra: sử dụng phương pháp đối chiếu, xem xét, so sánh giữa số liệu báo cáo quyết toán của chủ đầu tư với hồ sơ quyết toán (tài liệu pháp lý, tài liệu đấu thầu, hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hồ sơ nghiệm thu hoàn công…). Không kiểm kê hiện vật, không xác minh đối chiếu nguồn gốc xuất xứ của hồ sơ tài liệu, hóa đơn chứng từ. Chủ đầu tư, nhà thầu liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, tài liệu và nguồn gốc của chứng từ hóa đơn.
Điều 16. Thời gian thẩm tra và trình duyệt:
1. Tổng thời gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán của một dự án hoàn thành được qui định tại Điều 10 của Quy định này. Trong quá trình lập kế hoạch thẩm tra quyết toán, trường hợp có nhiều dự án hoàn thành đủ điều kiện phê duyệt cùng một thời gian thì cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán phải sắp xếp cụ thể đối với từng dự án, thông báo lịch bằng văn bản cho đơn vị và các thành viên đại diện các Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan tham gia thẩm tra (nếu có).
2. Thời gian thẩm tra và phê duyệt quyết toán được phân chia theo mức độ và số thời gian tối đa cho từng cấp độ như sau:
(đơn vị: ngày làm việc)
Loại dự án hoàn thành |
Tổng thời gian thẩm tra và phê duyệt |
Trong đó |
||
Thời gian tự thẩm tra và đi kiểm tra hiện trường (nếu cần) |
Thời gian đơn vị giải trình |
Thời gian thông qua Hội đồng và phê duyệt |
||
Dự án quan trọng Quốc gia |
220 |
130 |
50 |
40 |
Dự án nhóm A |
144 |
74 |
40 |
30 |
Dự án nhón B |
110 |
75 |
20 |
15 |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
- Dự án có tính chất phức tạp |
88 |
71 |
7 |
10 |
- Dự án có mức vốn ≥15 tỷ đồng |
52 |
40 |
5 |
7 |
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật <15 tỷ đồng |
32 |
20 |
5 |
7 |
Dự án, HMCT vốn <5 tỷ |
27 |
15 |
5 |
7 |
3. Thời gian tự thẩm tra là thời gian để các thành viên trong Tổ thẩm tra tự nghiên cứu, kiểm tra đối chiếu hồ sơ tài liệu, số liệu báo cáo quyết toán số liệu kiểm toán do chủ đầu tư trình. Mỗi thành viên trong tổ thẩm tra theo sự phân công sẽ chủ động nghiên cứu, kiểm tra hồ sơ và đưa ra những ý kiến của mình cũng như những vấn đề chưa rõ ràng, vấn đề còn nhiều ý kiến khác nhau để chủ đầu tư giải trình. Trong quá trình tự thẩm tra, nếu thấy cần thiết phải đi kiểm tra xem xét công trình thì Tổ tư vấn lập kế hoạch báo đơn vị để đi kiểm tra xem xét;
4. Thời gian dành cho chủ đầu tư giải trình là thời gian tối đa chủ đầu tư phải trực tiếp giải trình với thành viên tổ tư vấn thẩm tra, Hội đồng thẩm tra về những vấn đề quyết toán dự án, vấn đề còn ý kiến khác nhau giữa chủ đầu tư với kiểm toán (trường hợp có kiểm toán) hoặc số liệu thẩm tra của Tổ tư vấn thẩm tra với số liệu trên hồ sơ tài liệu do đơn vị cung cấp. Kết thúc thời gian giải trình, các bên phải thống nhất được Biên bản thẩm tra để làm căn cứ thông qua Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) hoặc trình Bộ phê duyệt quyết toán (đối với dự án nhóm B trở xuống). Nội dung Biên bản được qui định tại Điều 17 của Quy định này;
5. Thời gian thông qua Hội đồng và phê duyệt là thời gian tối đa để làm các công việc: lập báo cáo thẩm tra; báo cáo Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) lập dự thảo quyết định phê duyệt; và thời gian ký duyệt. Sau khi kết thúc giai đoạn giải trình của chủ đầu tư, Biên bản thẩm tra được ký, Chuyên viên theo dõi dự án phải làm ngay các thủ tục của giai đoạn trình duyệt nêu trên;
Kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán được thể hiện:
1. Biên bản thẩm tra: Kết thúc thẩm tra, cơ quan thẩm tra quyết toán lập Biên bản kết quả thẩm tra quyết toán. Nội dung Biên bản phải thể hiện đầy đủ những nội dung đã được thẩm tra như qui định tại Điều 16 Thông tư 19/2011/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính. Các nội dung chủ yếu theo quy định tại mẫu số 12B/QTDA.
Các thành viên tham gia thẩm tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác, thành viên đó được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo những chứng cứ chứng minh cho việc giải trình để trình người phê duyệt.
2. Báo cáo thẩm tra của tổ tư vấn: Đối với dự án nhóm A trở lên và dự án khác thấy phức tạp có nhiều ý kiến khác nhau vượt quá thẩm quyền của Tổ tư vấn thì Tổ tư vấn phải lập báo cáo thẩm tra trình hội đồng quyết toán và lãnh đạo Bộ. Nội dung, yêu cầu của Báo cáo thẩm tra được quy định tại Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính
Điều 18. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
1. Đối với dự án từ nhóm A trở lên:
a/ Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;
b/ Báo cáo kết quả kiểm toán;
c/ Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra, Biên bản họp thông qua của Hội đồng thẩm tra của Bộ;
d/ Báo cáo đánh giá kết thúc dự án.
đ/ Dự thảo quyết định (theo quy định tại mẫu số 10/QTDA) và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
2. Đối với với dự án từ nhóm B trở xuống
a/ Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;
b/ Báo cáo kết quả kiểm toán (đối với nhóm B);
c/ Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra (nếu có);
d/ Dự thảo quyết định (theo quy định tại mẫu số 10/QTDA) và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
Điều 19. Tổng hợp báo cáo quyết toán.
a) Các Tổng cục tổng hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành định kỳ 6 tháng, hàng năm cho các dự án do đơn vị trực thuộc Tổng cục làm chủ đầu tư và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt theo biểu mẫu số 11/QTDA Thông tư số 19/2011/TT-BTC và gửi về Bộ (Vụ Tài chính) để tổng hợp trước ngày 10/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và 15/1 năm sau đối với báo cáo năm.
b) Vụ Tài chính tổng hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trực tiếp phê duyệt và các dự án do Bộ phân cấp cho các Tổng cục phê duyệt quyết toán gửi Bộ Tài chính theo theo các biểu mẫu số 11/QTDA Thông tư số 19/2011/TT-BTC và gửi Bộ Tài chính trước ngày 20/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và 30/1 năm sau đối với báo cáo năm.
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, theo dõi tổ chức thực hiện quy định này, tổng hợp tình hình quyết toán các dự án hoàn thành báo cáo các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan theo quy định.
2. Các Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền theo quy định này, tổng hợp tình hình quyết toán hàng năm báo cáo cho Bộ (Vụ Tài chính) theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ của đơn vị mình trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc và phát hiện những nội dung của Quy định này còn chưa phù hợp, các đơn vị, cán bộ công chức cần kịp thời báo cáo, đề xuất hướng giải quyết về Vụ Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1195 /QĐ-BNN-TC ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…...
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Chênh lệch |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||||
Tổng số |
Gồm |
|||||||
GPMB |
Xây dựng |
Thiết bị |
Quản lý dự án |
Tư vấn |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
Năm ...... |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm.... Chủ đầu tư |
Ngày ... tháng ... năm ... Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán |
||
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Cơ quan phê duyệt Số:................. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...., ngày.... tháng ... năm ... |
Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Căn cứ: ....................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án:
- Tên công trình, hạng mục công trình:
- Chủ đầu tư
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế)
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư :
Đơn vị: đồng
Nguồn |
Được duyệt |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Còn được thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
- ... |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán |
Giá trị quyết toán |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
1. Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6.Chi phí khác |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1- Tài sản cố định |
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động |
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1.Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
- ... |
|
|
-Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là :
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số:..... kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản |
Tài sản cố định |
Tài sản lưu động |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị , cơ quan có liên quan :
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có)
Điều 4: Thực hiện
Nơi nhận: |
Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Đơn vị tổng hợp báo cáo: Số: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
6 tháng, cả năm....
1/ Dự án đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Loại dự án |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Giá trị quyết toán được duyệt |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới |
|||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
2/ Dự án đã nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Loại dự án |
Chậm từ 7 đến 24 tháng |
Chậm trên 24 tháng |
Ghi chú |
||||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng đề nghị quyết toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng đề nghị quyết toán |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới |
|||||||||
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3/ Dự án hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Loại dự án |
Chậm từ 7 đến 24 tháng |
Chậm trên 24 tháng |
Ghi chú |
||||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn đã thanh toán |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới |
|||||||||
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4/ Kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành:
Ngày... tháng... năm....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2010 |
DỰ ÁN………
I. KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ.
- Ý kiến việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định.
- Ý kiến về trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định về đấu thầu.
- Ý kiến về tính pháp lý của hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký kết với nhà thầu.
II. KẾT QUẢ THẨM TRA GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN.
Số TT |
Nội dung |
Dự toán được duyệt |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Số thẩm tra quyết toán |
Chênh lệch |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1 |
Xây lắp |
|
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch:
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH
- Nhận xét về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
CHUYÊN VIÊN THẨM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án: ………………………………
Chủ đầu tư: ………………………
Theo đề nghị của chủ đầu tư tại tờ trình số ……ngày tháng năm 201.. về việc xin phê duyệt quyết toán dự án; Hôm nay, ngày tháng năm 201.., tại …………….. đã thống nhất kết quả thẩm tra như sau:
THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán
2. Chủ đầu tư
3. Đại diện các đơn vị liên quan
A. KHÁI QUÁT DỰ ÁN :
Tên dự án:
Chủ đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Thời gian khởi công, hoàn thành thực tế:
Mục tiêu đầu tư:
Tổng mức đầu tư: đồng
Nguồn vốn (NSNN): đồng
B. KẾT QUẢ THẨM TRA QUYẾT TOÁN.
I – Hồ sơ quyết toán.
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ……………;
- Căn cứ……………;
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ ………..;
- Căn cứ ………..;
II - Số liệu quyết toán.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nguồn |
Được duyệt |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Còn được thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
- ... |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị tínr: đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị trúng thầu |
Số đề nghị quyết toán |
Giá trị kiểm toán/thanh tra |
Giá trị thẩm tra quyết toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
I |
Xây lắp - - |
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị - - |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi khác - - |
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
- Những số liệu không chấp nhận quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định lại số liệu đúng.
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản.
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1- Tài sản cố định |
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động |
|
|
|
|
5. Tình hình thanh toán công nợ
-Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là :
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số:..... kèm theo.
6. Đơn vị tiếp nhận tài sản
Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản
III. Nhận xét
Nhận xét về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
C. KẾT LUẬN
Biên bản được lập thành … bản, Cơ quan thẩm tra quyết toán giữ …. bản, Chủ đầu tư giữ … bản, đơn vị liên quan giữ ….bản (nếu cần thiết).
Các thành viên tham dự cùng ký tên.
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN THẨM TRA
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN |