Quyết định 747/QĐ-BNN-TC năm 2011 quy định về lập, gửi, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 747/QĐ-BNN-TC |
Ngày ban hành | 14/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 14/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 02 tháng 5 năm 2008 Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính về việc Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về lập, gửi, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2533/QĐ-BNN-TC ngày 19/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định về lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch; Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
VỀ LẬP, GỬI, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án liên quan đến việc lập, gửi, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm các loại vốn như sau:
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong dự toán ngân sách nhà nước, gồm: vốn ngân sách trong nước, vốn ODA, vốn trái phiếu chính phủ; vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển sang năm sau chi tiếp; vốn được ứng trước dự toán ngân sách năm sau.
2. Các loại vốn đầu tư khác của ngân sách nhà nước trong năm được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Nguồn vốn đầu tư dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 02 tháng 5 năm 2008 Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính về việc Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về lập, gửi, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2533/QĐ-BNN-TC ngày 19/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định về lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch; Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
VỀ LẬP, GỬI, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án liên quan đến việc lập, gửi, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm các loại vốn như sau:
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong dự toán ngân sách nhà nước, gồm: vốn ngân sách trong nước, vốn ODA, vốn trái phiếu chính phủ; vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển sang năm sau chi tiếp; vốn được ứng trước dự toán ngân sách năm sau.
2. Các loại vốn đầu tư khác của ngân sách nhà nước trong năm được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Nguồn vốn đầu tư dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
4. Nguồn vốn Dự án/chương trình ODA có tính chất đầu tư.
1. Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án được giao quản lý các nguồn vốn được quy định tại Điều 1 quy định này.
2. Cơ quan thẩm định quyết toán.
Điều 3. Thời gian khoá sổ lập báo cáo quyết toán năm
1. Hàng năm, kết thúc niên độ ngân sách, các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Chế độ kế toán áp dụng và qui định tại quyết định này.
2. Thời hạn khoá sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính năm theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC là 31/12.
3. Thời hạn khóa sổ để lập Biểu mẫu số 01/CĐT, (02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính là ngày 31/1 năm sau.
4. Riêng vốn thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, thời hạn khoá sổ để lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB ngân sách năm là ngày 30/4 năm sau.
Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm
1. Thời hạn gửi Báo cáo tài chính theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC trước ngày 31/1 năm sau.
2. Thời hạn gửi Biểu mẫu số 01/CĐT, (02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT nếu có) theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC trước ngày 01/3 năm sau.
3. Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, Dự án ODA lâm nghiệp, thời hạn gửi trước ngày 1/6 năm sau.
LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
Điều 5. Biểu mẫu lập báo cáo quyết toán năm đối với chủ đầu tư
1. Đối với chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án và có tổ chức công tác kế toán riêng.
a) Đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính. Hàng năm phải báo cáo quyêt toán vốn đầu tư trong năm;
b) Nội dung báo cáo tài chính thực hiện trong năm theo qui định tại Quyết định 214/2000/QĐ-BTC và Thông tư 210/2010/TT-BTC.
c) Các biểu mẫu báo cáo thực hiện theo Phụ lục số 1 kèm theo.
2. Đối với chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, hoặc có thành lập ban quản lý nhưng ban quản lý không tổ chức kế toán riêng.
a) Đối với các đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án hoặc có thành lập ban quản lý dự án nhưng không tổ chức kế toán riêng thì công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp hoặc doanh nghiệp nhưng phải mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư.
b) Các biểu mẫu báo cáo thực hiện theo Phụ lục số 2 kèm theo.
3. Đối với dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
Hàng năm ngoài việc lập các biểu mẫu báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán áp dụng phải lập thêm biểu mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định.
1. Cơ quan thẩm định Báo cáo quyết toán năm
a) Vụ Tài chính thực hiện thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm cho các dự án do Bộ phê duyệt (trừ các dự án do Bộ trưởng ủy quyền cho các Tổng cục).
b) Tổng cục thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền.
2. Tổng hợp báo cáo quyết toán.
a) Tổng cục tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm các dự án do các đơn vị trực thuộc Tổng cục làm chủ đầu tư và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền tổ chức thẩm định quyết toán theo các biểu mẫu số 01, 02, 03,04/CQTH Thông tư số 210/2010/TT-BTC và gửi về Bộ (Vụ Tài chính) để tổng hợp trước ngày 01/9.
b) Vụ Tài chính tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm các dự án do Bộ trực tiếp phê duyệt và các dự án do Bộ phân cấp cho các Tổng cục thẩm định quyết toán gửi Bộ Tài chính theo theo các biểu mẫu số 01, 02, 03, 04/CQTH Thông tư số 210/2010/TT-BTC trước ngày 01/10.
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
Điều 7. Tiếp nhận và lập kế hoạch thẩm định báo cáo quyết toán
1. Tiếp nhận báo cáo quyết toán.
Cuối năm, cơ quan thẩm định hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, chủ đầu tư thực hiện việc khóa sổ, lập báo cáo quyết toán theo các văn bản qui định của Bộ Tài chính và tại Quy định này.
Cơ quan thẩm định khi nhận được báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm gửi đến thực hiện kiểm tra nội dung, biểu mẫu báo cáo quyết toán của các đơn vị. Nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu theo qui định, cơ quan thẩm định có văn bản hướng dẫn, yêu cầu đơn vị bổ sung, sửa đổi.
2. Lập kế hoạch thẩm định báo cáo quyết toán
Hàng năm, căn cứ danh mục dự án được ghi vốn đầu tư; Căn cứ hồ sơ báo cáo quyết toán các đơn vị đã nộp, cơ quan thẩm định lập kế hoạch và thời gian thực hiện thẩm định, tổng hợp theo từng đơn vị cụ thể.
Điều 8. Hình thức thẩm định báo cáo quyết toán
1. Đối với dự án mới bắt đầu thực hiện, chủ đầu tư quản lý một hoặc 2 dự án đơn giản, nội dung kinh tế phát sinh chưa nhiều, báo cáo quyết toán đầy đủ, rõ ràng thì việc thẩm định là kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu trên cơ sở Báo cáo quyết toán của đơn vị, không cần yêu cầu chủ đầu tư bảo vệ quyết toán.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư trong năm lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm nhiều, chủ đầu tư quản lý từ 2 dự án trở lên, ngoài việc kiểm tra, đối chiếu trên cơ sở Báo cáo quyết toán của đơn vị, cơ quan thẩm định lập lịch quyết toán, thống nhất số liệu trước khi tổng hợp chung.
Điều 9. Phạm vi, giới hạn của việc thẩm định.
1. Thẩm định báo cáo quyết toán chỉ tiến hành kiểm tra tính trung thực, đầy đủ của số liệu trên báo cáo quyết toán đối chiếu với số liệu hạch toán trên sổ sách kế toán của đơn vị, số cấp phát của Kho bạc. Kiểm tra việc chấp hành về thời hạn lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trong năm kế hoạch.
Không kiểm tra đối chiếu với hồ sơ tài liệu đầu tư, hồ sơ tài liệu đấu thầu, hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu thanh toán, kiểm tra khối lượng thực hiện đã nghiệm thu, khối lượng phát sinh, bổ sung (nếu có), đối chiếu khối lượng đã nghiệm thu thanh toán với khối lượng thực hiện tại công trường.
2. Riêng dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh thực hiện theo quy định tại Điều 11.
3. Các dự án được ứng trước dự toán ngân sách năm sau thì không thực hiện thẩm định báo cáo quyết toán năm, nhưng phải báo cáo tổng hợp để cơ quan thẩm định theo dõi.
Điều 10. Nội dung thẩm định báo cáo quyết toán
1. Kiểm tra danh mục dự án và kế hoạch vốn trong năm.
a) Kiểm tra danh mục dự án có trong kế hoạch năm phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước của Bộ.
b) Kiểm tra kế hoạch vốn được giao trong năm (Thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm được giao; Dự toán được giao trong năm). Kiểm tra kế hoạch vốn được phép kéo dài (nếu có).
2. Kiểm tra nguồn vốn thanh toán.
a) Căn cứ kiểm tra: Kế hoạch vốn được giao trong năm; Bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư của kho bạc; số vốn thanh toán theo kế hoạch vốn được phép kéo dài.
b) Phương pháp: Xác định số vốn đã thanh toán trong năm phù hợp với cơ cấu vốn được giao trong năm. (xây dựng, thiết bị, khác; theo nguồn vốn trong nước, ODA, TPCP..) bằng cách đối chiếu số liệu trên báo cáo quyết toán (Biểu báo cáo về nguồn vốn) với số liệu xác nhận của kho bạc, với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết nguồn vốn đầu tư, hoặc phải thu nội bộ (nếu hạch toán nội bộ các dự án ODA)
3. Kiểm tra giá trị khối lượng hoàn thành nghiệm thu trong năm.
a) Căn cứ kiểm tra: sổ sách kế toán, Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB năm theo quy định.
b) Phương pháp kiểm tra: Đối chiếu số liệu trên báo cáo quyết toán với số liệu hạch toán trên sổ kế toán và trên bảng cân đối kế toán;
4. Trong quá trình thẩm định quyết toán, trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các tài liệu liên quan phục vụ cho việc xác định khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu trong báo cáo quyết toán, sổ sách kế toán.
Điều 11. Thẩm định báo cáo quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
1. Kiểm tra tính trung thực, đầy đủ của số liệu trên báo cáo quyết toán đối chiếu với số hạch toán, ghi sổ kế toán của chủ đầu tư.
2. Thẩm tra hồ sơ pháp lý.
a) Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư lâm sinh.
b) Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu có).
c) Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu để thực hiện dự án.
3. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án: đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu tư báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán liên quan để xác định số vốn đầu tư thực tế thực hiện.
4. Thẩm tra chi phí đầu tư
a) Thẩm tra những công việc do chủ đầu tư tự thực hiện
- Những công việc do chủ đầu tư tự thực hiện bao gồm các khoản mục chi phí thuộc các gói thầu, hạng mục chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định.
- Thẩm tra các nội dung, khối lượng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư, qua đó xác định được giá trị quyết toán của công việc hoặc gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện.
b) Thẩm tra những công việc do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng
Thẩm tra đối với hợp đồng theo hình thức hợp đồng: Thẩm tra các nội dung, khối lượng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư, qua đó xác định được giá trị quyết toán của công việc hoặc gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện.
c) Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có).
Điều 12. Thời gian thực hiện thẩm định quyết toán
1. Đối với chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án và có tổ chức công tác kế toán riêng thời gian thẩm định báo cáo quyết toán không quá 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định.
2. Đối với chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, hoặc có thành lập ban quản lý nhưng ban quản lý không tổ chức kế toán riêng thời gian thẩm định báo cáo quyết toán không quá 2 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định.
3. Đối với dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh thời gian thẩm định báo cáo quyết toán không quá 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định.
Điều 13. Kết quả thẩm định báo cáo quyết toán
Sau thời gian thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm, Kết quả thẩm định báo cáo quyết toán được thể hiện theo Phụ lục số 4 kèm theo.
Điều 14. Xử lý nộp chậm báo cáo quyết toán.
1. Thủ trưởng đơn vị có dự án đầu tư, chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý theo dõi nghiêm túc thực hiện các quy định về thời gian lập, gửi, nội dung Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm theo qui định tại Quyết định này.
2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án chậm nộp báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 4 quá 30 ngày, cơ quan thẩm định có quyền kiến nghị với cơ quan tài chính các cấp tạm dừng cấp phát vốn cho đến khi đơn vị thực hiện nghiêm túc công tác quyết toán vốn đầu tư.
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, theo dõi tổ chức thực hiện quy định này, tổng hợp tình hình quyết toán hàng năm báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền theo quy định này, tổng hợp tình hình quyết toán hàng năm báo cáo cho Bộ (Vụ Tài chính) theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Bộ (Vụ Tài chính) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét và sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
ÁP DỤNG CHO CHỦ ĐẦU TƯ CÓ THÀNH LẬP BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÓ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN RIÊNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biểu mẫu báo cáo quyết toán Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính, bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo và 05 phụ biểu chi tiết như sau:
|
04 biểu mẫu báo cáo |
Mẫu số |
1 |
Bảng cân đối kế toán |
B01 - CĐT |
2 |
Nguồn vốn đầu tư |
B02 - CĐT |
3 |
Thực hiện đầu tư xây dựng |
B03 - CĐT |
4 |
Thuyết minh báo cáo tài chính |
B04 - CĐT |
|
05 phụ biểu chi tiết |
|
1 |
Chi tiết nguồn vốn đầu tư |
F02 - CĐT |
2 |
Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình |
F03A - CĐT |
3 |
Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng |
F03B - CĐT |
4 |
Chi phí khác |
F03C - CĐT |
5 |
Chi phí Ban quản lý dự án |
F03D - CĐT |
2. Bản đối chiếu cấp phát vốn đầu tư với cơ quan thanh toán vốn đầu tư XDCB theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
3. Biểu mẫu số 01/CĐT, (02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
4. Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
ÁP DỤNG CHO CHỦ ĐẦU TƯ KHÔNG THÀNH LẬP
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KHÔNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN RIÊNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế toán hành chính sự nghiệp:
a) Bảng cân đối tài khoản quy định tại chế độ kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.
b) Biểu tổng hợp kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng; Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (đối với đơn vị hành chính sự nghiệp).
2. 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ biểu ban hành theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính:
|
02 biểu mẫu báo cáo |
Mẫu số |
1 |
Nguồn vốn đầu tư |
B02 - CĐT |
2 |
Thực hiện đầu tư xây dựng |
B03 - CĐT |
|
04 phụ biểu chi tiết |
|
1 |
Chi tiết nguồn vốn đầu tư |
F02 - CĐT |
2 |
Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình |
F03A - CĐT |
3 |
Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng |
F03B - CĐT |
4 |
Chi phí khác |
F03C - CĐT |
3. Bản đối chiếu cấp phát vốn đầu tư với cơ quan thanh toán vốn đầu tư XDCB theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
4. Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
5. Biểu mẫu số 01/CĐT, (02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biểu mẫu báo cáo quyết toán Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính, bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo và 05 phụ biểu chi tiết như sau:
|
04 biểu mẫu báo cáo |
Mẫu số |
1 |
Bảng cân đối kế toán |
B01 - CĐT |
2 |
Nguồn vốn đầu tư |
B02 - CĐT |
3 |
Thực hiện đầu tư xây dựng |
B03 - CĐT |
4 |
Thuyết minh báo cáo tài chính |
B04 - CĐT |
|
05 phụ biểu chi tiết |
|
1 |
Chi tiết nguồn vốn đầu tư |
F02 - CĐT |
2 |
Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình |
F03A - CĐT |
3 |
Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng |
F03B - CĐT |
4 |
Chi phí khác |
F03C - CĐT |
5 |
Chi phí Ban quản lý dự án |
F03D - CĐT |
2. Bản đối chiếu cấp phát vốn đầu tư với cơ quan thanh toán vốn đầu tư XDCB theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
3. Biểu mẫu số 01/CĐT, (02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
4. Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
5. Thực hiện đầu tư lâm sinh (F03C-LN-CĐT)
6. Báo cáo quyết toán kinh phí thu hồi sản phẩm từ các công trình, đề tài, dự án khoa học công nghệ (05/QT.DA)
7. Báo cáo tình hình thực hiện xử lý kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan tài chính.
8. Báo cáo thu nộp nghĩa vụ của chủ rừng
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-BNN-TC ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM …
Đơn vị: ….
Hôm nay, ngày… tháng … năm … tại ………, chúng tôi gồm đại diện cơ quan chủ trì thẩm định và đại diện đơn vị được kiểm tra đã thực hiện thẩm định quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm …; Biên bản thẩm định quyết toán được thông qua như sau:
I. Thành phần gồm:
1. Đại diện cơ quan thẩm định
2. Đại diện chủ đầu tư
II. Căn cứ thẩm định
- Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
- Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BNN-TC ngày / /2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB năm ……của đơn vị lập ngày …….
III. Phạm vi, giới hạn của việc thẩm định Báo cáo quyết toán năm ..
- Việc Thẩm định báo cáo quyết toán chỉ tiến hành kiểm tra tính trung thực, đầy đủ của số liệu trên báo cáo quyết toán đối chiếu với số liệu hạch toán trên sổ sách kế toán của đơn vị, số cấp phát của Kho bạc.
- Không kiểm tra đối chiếu với hồ sơ tài liệu đầu tư, hồ sơ tài liệu đấu thầu, hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu thanh toán, kiểm tra khối lượng thực hiện đã nghiệm thu, khối lượng phát sinh, bổ sung (nếu có), đối chiếu khối lượng đã nghiệm thu thanh toán với khối lượng thực hiện tại công trường.
- Chủ đầu tư…. chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ quyết toán năm …..
IV. Kết quả thẩm định
V. Nhận xét và đánh giá
1. Về kết quả thực hiện
a) Kết quả thực hiện năm 201…:
b)Kết quả vốn thanh toán theo kế hoạch vốn được giao như sau:
2. Về công tác kế toán:
3. Nhận xét
VI. Kiến nghị và kết luận
VII. Ý kiến của đơn vị.
Biên bản này được lập thành 02 bản, cơ quan thẩm tra thẩm định quyết toán giữ 01 bản và chủ đầu tư ….. giữ 01 bản.
CHỦ ĐẦU TƯ… |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị
Chuyên viên |