BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1538/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC
GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP
ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững – Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH).
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP
NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-BTP Ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC TIÊU
1. Phân công và tổ chức thực hiện có
hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được
xác định trong Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ:
2. Tập trung thực hiện có hiệu quả
3 đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng
trưởng.
Tiếp tục đẩy mạnh việc hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là xây dựng,
sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách tạo môi trường
kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát
triển sản xuất kinh doanh. Chú trọng các cơ chế, chính sách về quyền sở hữu tài
sản, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ nhà đầu tư, bảo vệ quyền lợi của cổ
đông thiểu số, các quy định về phá sản, giải thể, cạnh tranh...
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, đổi mới quy trình quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
4. Trong giai đoạn 2014-2015 tập
trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính,
giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của
các cơ quan hành chính nhà nước.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác rà soát, hệ thống
hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
- Triển khai thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các kế hoạch của Chính phủ về triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
và Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 67/2013/QH13 của Quốc hội về việc
tăng cường công tác thi hành pháp luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy
ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành. Hướng dẫn, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện Hiến pháp năm 2013 của
các bộ, ngành, địa phương. Rà soát, hệ thống các quy định pháp luật nói chung,
các quy định liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia nói riêng phù hợp với nội dung, tinh thần Hiến pháp năm 2013.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền Bộ luật Dân sự (sửa đổi), Bộ luật Hình sự (sửa đổi) theo hướng bảo vệ và
thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trong đó có
hoàn thiện các quy định về quyền sở hữu tài sản, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Nghiên cứu xây dựng Luật tiếp
cận thông tin, Luật ban hành quyết định hành chính nhằm thực hiện cam kết quốc
tế của Việt Nam về minh bạch hóa hoạt động của các cơ quan nhà nước và công
khai, minh bạch, tăng cường tiếp cận thông tin đối với các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
2. Công tác kiểm soát thủ tục
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
cơ quan, địa phương rà soát thủ tục hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính
có liên quan đến chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh để sửa đổi hoặc kiến nghị
sửa đổi, báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng, trình Chính phủ
ban hành Nghị quyết về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính
trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường
kinh doanh; Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng
ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn với đất và thuế.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
các Bộ, cơ quan, địa phương trong việc tuân thủ các quy định về kiểm soát thủ tục
hành chính; đánh giá tác động của thủ tục hành chính ngay trong quá trình soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và rà soát thủ tục hành chính trong
quá trình thực thi; thẩm định kỹ quy định thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật nhằm ngăn chặn ngay từ khâu dự thảo các quy định thủ
tục hành chính gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh; luật hóa công tác
kiểm soát thủ tục hành chính khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
- Rà soát, đánh giá và có ý kiến
góp ý về quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng nói riêng và tranh chấp dân sự
nói chung theo hướng giảm thủ tục, giảm thời gian, giảm chi phí giải quyết
tranh chấp hợp đồng đối với những vụ việc đơn giản.
- Phối hợp với Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức thành viên Hội đồng Hội đồng tư vấn cải
cách thủ tục hành chính, các Bộ, ngành, địa phương xây dựng tiêu chí, đánh giá
việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan, địa phương.
- Công bố đầy đủ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; công khai thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp; niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Chủ động bố trí, sắp xếp cán bộ có
năng lực, có trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các
thủ tục hành chính bảo đảm đúng tiến độ theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra
việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm những
cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi
thi hành công vụ.
- Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh đổi mới, ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành; tập hợp, rà
soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến, có
giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả cung cấp trực tuyến các dịch vụ hành
chính công do Bộ Tư pháp quản lý.
- Tập hợp, rà soát và đánh giá
tình hình thực hiện các dịch vụ hành chính công, dịch vụ hành chính công trực
tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả cung cấp trực tuyến các dịch
vụ hành chính công do Bộ Tư pháp quản lý.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định
trong Kế hoạch này; xác định các nhiệm vụ có liên quan để đưa vào Kế hoạch công
tác hàng năm của Bộ và của các đơn vị để triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng
và 1 năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh gửi về Bộ Tư pháp (qua Văn phòng Bộ, kết hợp với báo
cáo công tác 6 tháng và hàng năm của đơn vị).
2. Chánh Văn phòng Bộ
Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch
được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
Định kỳ 6 tháng và 1 năm có
Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch
hành động của Bộ Tư pháp gửi Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng
cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) và Văn phòng Chính phủ.
Phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan báo cáo và đánh giá về năng lực cạnh tranh của Bộ, gửi Hội đồng
quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng
Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ trước ngày
31 tháng 12 hàng năm./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY
18/3/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-BTP
Ngày 01 tháng 7năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra
|
Thời hạn thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
I. Công tác rà soát, hệ thống hóa, xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật
|
1.
|
Báo cáo của Bộ Tư pháp về kết
quả thực hiện Hiến pháp năm 2013 của các bộ, ngành, địa phương
|
Năm 2014
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
2.
|
Báo cáo của Bộ Tư pháp về kết
quả rà soát, hệ thống các quy định pháp luật nói chung, các quy định liên
quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia nói riêng phù hợp với nội dung, tinh thần Hiến pháp năm 2013
|
Năm 2014
|
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
|
3.
|
Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình ban hành
văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội,
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
Năm 2014 và các năm tiếp theo
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
4.
|
Bộ luật Dân sự (sửa đổi)
|
Tháng 8/2014
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
5.
|
Bộ luật Hình sự (sửa đổi)
|
Tháng 12/2014
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
6.
|
Luật tiếp cận thông tin
|
Quý III/2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
7.
|
Luật Ban hành Quyết định hành
chính
|
Quý III/2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
II. Công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
8.
|
Nghị quyết của Chính phủ về một
số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh
|
Năm 2014
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
9.
|
Báo cáo Chính phủ về kết quả rà soát thủ tục hành
chính của các Bộ, cơ quan, địa phương có liên quan đến chỉ số xếp hạng năng
lực cạnh tranh
|
Tháng 6/2014-2015
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
10.
|
Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế
|
Tháng 8/2014
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
11.
|
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, cơ quan,
địa phương trong việc tuân thủ các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
thẩm định kỹ quy định thủ tục hành chính tại các dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
12.
|
Luật hóa công tác kiểm soát thủ tục hành chính
khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Năm 2014
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
13.
|
Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành
chính ngay trong quá trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
rà soát thủ tục hành chính trong quá trình thực thi
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
14.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
|
Tháng 5/2014
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
15.
|
Rà soát, đánh giá và có ý
kiến góp ý về quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng nói riêng và tranh chấp
dân sự nói chung theo hướng giảm thủ tục, giảm thời gian, giảm chi phí giải
quyết tranh chấp hợp đồng đối với những vụ việc đơn giản
|
Năm 2014
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
16.
|
Phối hợp với Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, các hiệp hội nghề nghiệp
và các Bộ, ngành xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục
hành chính của các Bộ, cơ quan, địa phương
|
Theo tiến độ kế hoạch của Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
17.
|
Dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trình Bộ
trưởng ban hành
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
18.
|
Công khai hồ sơ thủ tục hành
chính, hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
19.
|
Tạo liên kết giữa Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính với Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; tích hợp
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Cục Công nghệ thông tin
|
20.
|
Niêm yết thủ tục hành chính
tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
21.
|
Bố trí, sắp xếp cán bộ có năng
lực, có trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các thủ
tục hành chính bảo đảm đúng tiến độ theo quy định.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
22.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại một số Bộ, ngành, địa phương
|
Năm 2014 và các năm tiếp
theo
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
23.
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
24.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
III. Công tác ứng dụng
công nghệ thông tin
|
25.
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin hàng năm của Bộ Tư pháp
|
Quý IV năm trước năm liền kề
năm kế hoạch
|
Cục Công nghệ thông tin
|
26.
|
Tiến hành cấp chữ ký số cho
các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2014
|
Cục Công nghệ thông tin
|
27.
|
Triển khai thực hiện
hiệu quả Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác thống kê của ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018
|
Năm 2014 và các năm tiếp
theo
|
Cục Công nghệ thông tin
|
28.
|
Đề án Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2014
-2018
|
Năm 2014
|
Cục Công nghệ thông tin
|
29.
|
Đề án cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc
|
Năm 2014
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực
|
30.
|
Tập hợp, rà soát và đánh
giá tình hình thực hiện các dịch vụ hành chính công, dịch vụ hành chính công
trực tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả cung cấp trực tuyến
các dịch vụ hành chính công do Bộ Tư pháp quản lý
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|