ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
140/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về
khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của
liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
32/TTr-SNN ngày 13/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt
động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố,
Giám đốc Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2011/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định
này quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn
ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Những nội
dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông không quy định trong Quy định
này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan
quản lý nhà nước về khuyến nông và các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động
khuyến nông bằng nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến nông
Nguồn kinh phí
do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và
các nguồn hoạt động khuyến nông hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ
Điều 4.
Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung
chi: Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm;
nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư
thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, tiền phiên dịch (nếu có); chi
cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế
giảng, in chứng chỉ, khen thưởng, tiền y tế cho lớp học.
2. Đối tượng
và mức chi hỗ trợ:
a) Đối với người nông dân sản xuất nông, lâm, nghư nghiệp và
ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; tiền ăn không quá
50.000đồng/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh và
thành phố Bắc Giang; không quá 35.000 đồng/người/ngày đối với các lớp tập huấn,
đào tạo tổ chức tại huyện; không quá 25.000 đồng/người/ngày đối với các lớp tập
huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
Đối với các lớp
tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh được hỗ trợ thêm tiền đi lại (lượt đi và lượt
về) và tiền thuê chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên theo mức
chi quy định của chế độ công tác phí hiện hành đối với công chức, viên chức nhà
nước (không hỗ trợ cho học viên ở xa nơi cư trú dưới 15 km).
b) Đối với chủ trang trại, chủ doanh nghiệp được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền thuê chỗ ở bằng 50%
theo mức quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
c) Đối với
người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học; 100% chi phí thuê chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ
15 km trở lên đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh.
d) Đối với
người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học
theo mức quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
đ) Chi bồi dưỡng
giảng viên: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”.
e) Chi phí
cho việc tổ chức lớp học, gồm: Thuê hội trường, trang trí, khánh tiết, phục vụ,
mức chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 700.000đồng/lớp học đối với các lớp
học tổ chức tại tỉnh và thành phố Bắc Giang và 300.000đồng/lớp học đối với các
lớp học tổ chức tại địa phương còn lại; tiền nước uống không quá 5.000đồng/người/ngày.
Điều 5.
Chi thông tin tuyên truyền
Nhà nước hỗ
trợ kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức,
cá nhân tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
công tác khuyến nông; phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình
trình diễn, điển hình tiên tiến; thông qua:
1. Phương tiện
thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông: Hàng năm căn cứ
nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên truyền, cơ
quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến nông
trên các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến
nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể: Đối với khuyến nông cấp tỉnh do
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt; đối với khuyến nông
cấp huyện do Chủ tịch UBND huyện, thành phố phê duyệt.
Đối với tạp
chí khuyến nông: Căn cứ nhu cầu thông tin trên tạp chí khuyến nông, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối tượng và kinh phí tạp chí
khuyến nông để cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông ở địa
phương, các đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do địa phương quản lý
và các câu lạc bộ khuyến nông địa phương.
2. Diễn đàn
khuyến nông, gồm: Chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống; báo cáo viên;
hỗ trợ ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn.
Mức hỗ trợ đại
biểu tham gia diễn đàn theo quy định khoản 2, Điều 4 Quy định này (trừ tiền nước
uống); mức chi nước uống, báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập.
3. Hội nghị,
gồm: Hội nghị tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông. Mức chi theo
quy định hiện hành về chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập.
4. Chi tham
gia hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp trong nước: Hỗ trợ 100% chi phí thuê
gian hàng; 100% chi phí thuê trang trí, tủ, kệ trưng bày, chi phí vận chuyển
hàng (đi và về); hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho những người tham gia tổ chức hoạt
động gian hàng, mức chi theo quy định về chế độ công tác phí hiện hành đối với
công chức, viên chức nhà nước.
5. Chi hội thi
về các hoạt động khuyến nông, gồm: Chi tuyên truyền, thuê hội trường, trang thiết
bị, văn phòng phẩm; chi ban giám khảo chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học,
soạn câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế mạc; chi thức ăn, hoá chất, vật tư, dụng
cụ phục vụ cuộc thi (nếu có); chi đạo diễn và biên tập chương trình thi; chi
luyện tập; chi giải thưởng; chi hỗ trợ đưa đón thí sinh dự thi và chi khác.
6. Xây dựng
và quản lý dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông: Chi thuê đường truyền, mua
phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì, bảo mật và các khoản chi khác (nếu có).
Điều 6.
Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông
1. Nội dung hỗ
trợ:
a) Xây dựng
các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ;
b) Xây dựng
các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng
công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao;
c) Xây dựng
mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và
bền vững.
2. Mức hỗ trợ:
a) Mô hình sản
xuất nông nghiệp trình diễn: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100%
chi phí mua giống và không quá 60% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm các loại
phân bón, hoá chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở địa bàn trung du và
miền núi được hỗ trợ không quá 80% chi phí mua giống và không quá 50% chi phí
mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ không quá 60% chi phí mua
giống và không quá 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
b) Mô hình cơ
giới hoá nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi
phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được hỗ
trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 120 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn trung
du và miền núi hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô
hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 70 triệu đồng/mô
hình.
c) Mô hình ứng
dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng
không quá 200 triệu đồng/mô hình.
d) Mô hình tổ
chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ
trợ không quá 30 triệu đồng/mô hình.
đ) Chi thuê
cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22
ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
e) Chi triển
khai mô hình trình diễn: Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình
và chi khác (nếu có). Mức chi hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 quy định
này, trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá
25.000 đồng/người/ngày.
Điều 7.
Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính
quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương
trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 8.
Chi thuê chuyên gia trong nước phục vụ hoạt động khuyến nông
Căn cứ mức độ
cần thiết và khả năng kinh phí, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
chương trình, dự án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước;
hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp. Mức chi theo hợp
đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc
và trình độ của chuyên gia, nhưng không quá 5.000.000đồng/người/tháng.
Điều 9.
Chi tham quan, học tập trong nước
Thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước.
Điều 10.
Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông
Thực hiện
theo quy định hiện hành về mua sắm trang thiết bị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 11.
Chi quản lý chương trình, dự án khuyến nông
1. Cơ quan quản
lý kinh phí khuyến nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông
do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án,
kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm
thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước;
chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn,
nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông; chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý
kinh phí khuyến nông báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí
(Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với kinh phí cấp tỉnh và
Chủ tịch UBND huyện, thành phố đối với kinh phí cấp huyện).
2. Đối với tổ
chức thực hiện chương trình, dự án khuyến nông: Đơn vị triển khai thực hiện
chương trình, dự án khuyến nông được chi không quá 3% dự toán chương trình, dự
án khuyến nông (riêng ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được chi không quá 4%) để
chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với
Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí khuyến nông thuộc ngân sách tỉnh hỗ trợ
hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm
quyền giao, thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiệm
vụ làm khuyến nông ở địa phương theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực
hiện;
b) Thực hiện
việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến nông được giao hàng
năm theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với Sở Tài chính thường xuyên
kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến nông địa phương;
c) Phê duyệt
thành phần, số lượng, địa điểm, nội dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
tham quan, học tập trong nước; quy mô, địa điểm, nội dung của các mô hình trình
diễn; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ thông tin tuyên truyền, chi thuê chuyên
gia, chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông
ở tỉnh;
d) Theo dõi,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kinh phí chương trình khuyến
nông trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán kinh phí khuyến
nông hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn
các địa phương, các đơn vị và cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa
phương theo quy định.
Điều 13.
Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố
1. Hàng năm
xây dựng dự toán kinh phí khuyến nông thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố hỗ
trợ trình cấp có thẩm quyền giao kế hoạch. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm
quyền giao, thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiệm
vụ làm khuyến nông ở địa phương theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực
hiện;
2. Thực hiện
việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến nông cấp huyện, thành
phố theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
thường xuyên thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến nông địa phương;
3. Phê duyệt
thành phần, số lượng, địa điểm, nội dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
tham quan, học tập trong nước; quy mô, địa điểm, nội dung của các mô hình trình
diễn; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ thông tin tuyên truyền, chi thuê chuyên
gia, chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông
ở cấp huyện, thành phố;
4. Theo dõi, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông
trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định.
Điều 14.
Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân
1. Thực hiện
việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông được cấp hàng năm theo dự toán được
phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí được cấp theo quy định hiện hành;
2. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến nông được cấp;
3. Theo dõi,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình khuyến nông được
giao về cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định./.