UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
118/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ
CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
đối với hoạt động khuyến nông;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 628/TTr-SNN ngày 25/8/2011 về việc ban
hành nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân
sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho
hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư, các tổ chức
và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông thuộc các lĩnh vực sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn từ nguồn ngân sách địa phương
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia
vào hoạt động khuyến nông bằng nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 3.
Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến nông
Nguồn kinh phí do ngân sách nhà
nước cấp trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và các nguồn hoạt động
khuyến nông hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
HỖ TRỢ
Điều 4. Chi
tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung chi: Chi in ấn tài
liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê
phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học
(nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ
thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ
tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác gồm: Khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
2. Đối tượng và mức chi hỗ trợ:
2.1. Đối với người sản xuất:
2.1.1. Người nông dân sản xuất
nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ: 100% chi phí tài liệu học; tiền
ăn không quá 70.000 đồng/ngày/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo do cấp tỉnh
tổ chức; không quá 50.000 đồng/ngày/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo do
cấp huyện tổ chức; không quá 25.000 đồng/ngày/người đối với các lớp tập huấn,
đào tạo do cấp xã, phường, thị trấn tổ chức. Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao
thông công cộng với mức tối đa không quá 100.000 đồng/người/khoá học đối với
người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao
thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 70.000 đồng/người/khóa
học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn
vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ, gồm: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
100% chi phí tài liệu học, hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại bằng 50% mức quy định tại mục 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của
điều này.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn
vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ, gồm: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 50% chi phí.
2.1.3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài
liệu học khi tham dự đào tạo.
2.2. Đối với người hoạt động
khuyến nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ:
2.2.1. Người hoạt động khuyến
nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn
vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ, gồm: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
2.2.2. Người hoạt động khuyến
nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu
học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại mục
2.1.1, điểm 2.1 khoản 2 của điều này.
2.3. Chi bồi dưỡng giảng viên thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Cụ
thể:
2.3.1. Người dạy nghề (cán bộ kỹ
thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh và các trung tâm khuyến nông, lâm, ngư, nông dân sản xuất giỏi tham
gia dạy nghề lao động nông thôn) được trả tiền công giảng dạy với mức 25.000đồng/giờ;
người dạy nghề là các tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ
nhân cấp tỉnh trở lên được trả tiền công giảng dạy với mức 300.000đồng/buổi.
2.3.2. Thời gian đào tạo, tập huấn
không quá 5 ngày/lớp, nếu từ 6 ngày trở lên phải được sự đồng ý của Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
2.4. Chi phí cho việc tổ chức lớp
học, gồm: Thuê hội trường, trang trí, khánh tiết, phục vụ, mức chi theo thực tế;
tiền nước uống không quá 30.000đồng/người/ngày (do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức),
20.000đồng/người/ngày (do cấp xã tổ chức).
Điều 5. Chi
thông tin tuyên truyền
Nhà nước hỗ trợ kinh phí thông
tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt, để phổ biến chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến
bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến;
thông qua:
1. Phương tiện thông tin đại
chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông. Hàng năm cơ quan khuyến nông
xây dựng kế hoạch tuyên truyền về hoạt động khuyến nông trên các phương tiện
thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cụ thể: Đối với khuyến nông cấp tỉnh do Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn phê duyệt; đối với khuyến nông cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt.
Đối với Tạp chí khuyến nông, Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt đối tượng, kinh phí và đơn đặt
hàng để cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông ở địa phương,
các đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do địa phương quản lý và các
câu lạc bộ khuyến nông địa phương.
2. Diễn đàn khuyến nông: Được
chi thuê hội trường, tài liệu, tiền nước uống, báo cáo viên, hỗ trợ ăn, ở, đi lại
cho đại biểu tham gia diễn đàn.
Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn
đàn theo quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy định này; mức chi nước uống, báo
cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các hội nghị tổng kết khuyến
nông, giao ban khuyến nông trong phạm vi ngành, đối tượng gồm: Các phòng ban
chuyên môn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan
trong ngành, phòng Nông nghiệp, Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã, thành phố,
mức chi theo quy định hiện hành của tỉnh về chi tổ chức hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Chi tham gia hội chợ triển
lãm hàng nông nghiệp trong nước, gồm: 100% chi phí thuê gian hàng, vận chuyển,
thuê mướn được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thông tin tuyên truyền hội chợ;
chi hoạt động của Ban tổ chức.
5. Chi hội thi về các hoạt động
khuyến nông, gồm: Thông tin, truyên truyên, thuê hội trường, trang thiết bị,
văn phòng phẩm; chi ban giám khảo chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học, soạn
câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế mạc; chi thức ăn, hoá chất, vật tư, dụng cụ
phục vụ cuộc thi (nếu có); chi đạo diễn và biên tập chương trình thi; chi luyện
tập; chi giải thưởng; chi hỗ trợ đưa đón thi sinh dự thi và chi khác.
(Hội thi cấp nào do ngân sách cấp
đó đảm bảo).
6. Xây dựng và quản lý dữ liệu hệ
thống thông tin khuyến nông: Chi thuê đường truyền, mua phần mềm, cập nhật số
liệu, bảo trì, bảo mật và các khoản chi khác (nếu có).
Điều 6. Chi
xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông
1. Nội dung:
1.1. Xây dựng các mô hình trình
diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ.
1.2. Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật
Công nghệ cao.
1.3. Xây dựng mô hình tổ chức,
quản lý sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Mô hình sản xuất nông nghiệp
trình diễn: Được hỗ trợ không quá 80% chi phí mua giống và không quá 30% chi
phí mua vật tư thiết yếu.
2.2. Mô hình cơ giới hoá nông
nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công
cụ, máy cơ khí, thiết bị được hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 90 triệu
đồng/mô hình.
2.3. Mô hình ứng dụng công nghệ
cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 300 triệu
đồng/mô hình.
2.4. Mô hình tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững hỗ trợ không quá 30
triệu đồng/mô hình.
2.5. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân với số ngày
thực tế thuê.
2.6. Chi triển khai mô hình
trình diễn:
2.6.1. Tập huấn cho người tham
gia mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều
4 của quy định này, trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn
không quá 25.000 đồng/người/ngày.
2.6.2. Hội thảo thăm quan đầu bờ,
tổng kết đánh giá mô hình. Mức chi hỗ trợ theo quy định hiện hành của tỉnh về
chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 7. Chi
nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng
Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên
truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi không quá 15 triệu đồng/mô hình,
trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn
viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng quy định tại điểm 2.3 khoản 2, Điều 4
của Quy định này.
Điều 8. Chi
biên soạn tài liệu hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung
chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình
các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 9. Chi
thuê chuyên gia trong nước phục vụ hoạt động khuyến nông
Căn cứ mức độ cần thiết và khả
năng kinh phí, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự
án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước, hình thức thuê
(theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp. Mức chi theo hợp đồng thực tế
thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc và trình độ
của chuyên gia, nhưng không quá 5.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 10.
Chi tham quan, học tập trong nước, nước ngoài
- Chi thăm quan học tập trong nước
mức chi theo quy định hiện hành.
- Chi thăm quan học tập nước
ngoài theo quy định về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí.
Điều 11.
Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông
Thực hiện theo quy định về mua sắm
trang thiết bị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 12.
Chi quản lý chương trình, dự án khuyến nông
1. Cơ quan quản lý kinh phí khuyến
nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền
giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, kiểm tra, giám sát
đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ
quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí,
xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu
chương trình, dự án khuyến nông; chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí
khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Đối với tổ chức thực hiện
chương trình khuyến nông được chi không quá 3% dự toán chương trình cho công
tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng
dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định. Giao trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thực hiện.
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
Điều 14. Sở
Tài chính
Hướng dẫn các địa phương, các
đơn vị và cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương theo đúng
quy định.
Điều 15.
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Hàng năm xây dựng dự toán
kinh phí khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Giao Trạm
Khuyến nông thực hiện.
2. Thực hiện việc quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến nông theo quy định, đồng thời phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh thực hiện thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử
dụng kinh phí tại địa phương.
3. Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
Điều 16.
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác.
1. Thực hiện quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến nông được cấp hàng năm theo đúng quy định hiện hành.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý, sử dụng kinh phí được cấp.
3. Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao theo quy định./.