ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1338/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số
991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 về việc công bố thủ tục hành chính thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1050/QĐ-BTP ngày
23/6/2021 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý
lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 962/TTr-STP ngày 29/6/2021; Tờ trình số
963/TTr-STP ngày 29/6/2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định danh mục các thủ tục hành chính mới (20 thủ tục), thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung (09 thủ tục) trong lĩnh vực công chứng, lĩnh
vực giám định tư pháp, lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và
nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp
(địa chỉ: sotuphap.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực công chứng, lĩnh vực giám định tư pháp công bố tại Quyết định số
85/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Giao Giám đốc Sở Tư
pháp
+ Chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành
chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước 15/7/2021;
+ Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
trên cổng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở,
ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG,
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1338/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa
Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
A. TTHC MỚI, TTHC CHUẨN
HÓA, TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi
|
I
|
TTHC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG CHUẨN HÓA
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1.001071.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng
sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
1.001446.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong
cùng một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1.001125.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
1.001153.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
5
|
Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
1.001438.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
6
|
Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
1.001721.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
3.500.000
đồng/hồ
sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
7
|
Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên
1.001756.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
100.000
đồng/hồ
sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
8
|
Cấp lại Thẻ công
chứng viên
1.001799.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
100.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
9
|
Xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trong trường hợp công chứng viên không còn
hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng
2.002387.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
10
|
Thành lập Văn phòng
công chứng
1.001877.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
11
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng
2.000789.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
1.000.000
đồng/hồ
sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
12
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
2.000778.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
13
|
Hợp nhất Văn phòng
công chứng
1.001688.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
14
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng hợp nhất
2.000766.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
15
|
Sáp nhập Văn phòng
công chứng
1.001665.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
16
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
2.000758.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
17
|
Chuyển nhượng Văn
phòng công chứng
1.001647.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
18
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
2.000743.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
19
|
Thành lập Hội công
chứng viên
1.003118.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP
|
|
|
|
a)
|
TTHC mới
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
1.009832.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
b)
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung
|
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp
1.001122.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
2
|
Miễn nhiệm giám
định viên tư pháp
2.000894.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
3
|
Cấp phép thành lập
văn phòng giám định tư pháp
2.000890.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
4
|
Đăng ký hoạt động
văn phòng giám định tư pháp
2.000823.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
5
|
Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
2.000568.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm
tư vấn pháp luật.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ s
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
6
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp
1.001216.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ s
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
7
|
Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp
danh của Văn phòng giám định tư pháp
2.000555.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ sơ
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
8
|
Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký
hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
1.001117.
000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
0
đồng/hồ s
|
Luật giám định tư
pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
III
|
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP (sửa
đổi, bổ sung 01 TTHC lĩnh vực lý lịch tư pháp công bố tại Quyết định số
2256/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
2.000488.000.00.00.H28
|
10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường
hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài,
trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời
hạn không quá 15 ngày.
|
- Nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp.
|
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/ người.
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi),
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/ người.
Các trường hợp miễn
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người
cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người
thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp
Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể
từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư
pháp.
|
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020.
|
B. TTHC BỊ BÃI BỎ,
HỦY BỎ (bãi
bỏ các TTHC lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp công bố tại Quyết định số 85/QĐ-UBND
ngày 17/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
1
|
1.001234.000.00.00.H28
|
Tạm ngừng tập sự
hành nghề công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
2.000775.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động
Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
2.000771.000.00.00.H28
|
Thu hồi Quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng
|
UBND
cấp tỉnh
|
4
|
1.003191.000.00.00.H28
|
Chuyển đổi Văn
phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
UBND
cấp tỉnh
|
5
|
1.003138.000.00.00.H28
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công
chứng viên thành lập
|
Sở
Tư pháp
|
6
|
1.001450.000.00.00.H28
|
Từ chối hướng dẫn
tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác
đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
|
Sở
Tư pháp
|
7
|
1.001190.000.00.00.H28
|
Đăng ký tập sự hành
nghề công chứng trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
8
|
1.001453.000.00.00.H28
|
Thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
|
Sở
Tư pháp
|
9
|
1.003088.000.00.00.H28
|
Công chứng bản dịch
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
10
|
1.003049.000.00.00.H28
|
Công chứng hợp
đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
11
|
1.003023.000.00.00.H28
|
Công chứng hợp
đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu
công chứng
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
12
|
2.001074.000.00.00.H28
|
Công chứng việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
13
|
2.001069.000.00.00.H28
|
Công chứng hợp đồng
thế chấp bất động sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
14
|
2.001048.000.00.00.H28
|
Công chứng di chúc
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
15
|
2.001039.000.00.00.H28
|
Công chứng văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
16
|
2.000831.000.00.00.H28
|
Công chứng văn bản
khai nhận di sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
17
|
1.001876.000.00.00.H28
|
Công chứng văn bản
từ chối nhận di sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
18
|
1.001856.000.00.00.H28
|
Công chứng hợp đồng
ủy quyền
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
19
|
1.001834.000.00.00.H28
|
Nhận lưu giữ di
chúc
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
20
|
2.000818.000.00.00.H28
|
Cấp bản sao văn bản
công chứng
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
21
|
1.001814.000.00.00.H28
|
Xóa đăng ký hành
nghề của công chứng viên
|
Sở
Tư pháp
|
22
|
1.005463.000.00.00.H28
|
Thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
|
Sở
Tư pháp
|
II
|
Lĩnh vực Giám định
viên
|
|
1
|
2.000571.000.00.00.H28
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư
pháp
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
|
Thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp
|
nt
|
3
|
1.001145.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động
Văn phòng giám định tư pháp
|
nt
|
Ghi chú:
Lý do bãi bỏ thủ tục
hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày
26/9/2016 và Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017. Tuy nhiên, theo quy định
tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính thì các thủ tục này không còn đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính,
vì vậy được đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính; một số thủ tục hành chính
được ghép lại; 02 thủ tục (thủ tục số 1.003191 và số 1.003138) do thời hạn
chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 79 Luật Công
chứng năm 2014 đã được thực hiện xong từ ngày 01/01/2017, vì vậy 02 thủ tục
hành chính này trên thực tế sẽ không xảy ra nữa./.
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
A. LĨNH VỰC CÔNG
CHỨNG
1.
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu tập sự
hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư
pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên
người đăng ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư
pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự
hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng
ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp;
trường hợp từ chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông
báo về việc đã ghi tên vào Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu tập
sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
theo quy định tại Điều 13 của Luật Công chứng:
+ Người đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của
Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;
+ Người đang bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
+ Người bị mất hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ bị kỷ luật
bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc
thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức
trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu
quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành;
+ Người bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi
danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề
luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ
hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Người đang là cán
bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú):
.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành
khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào
tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1)
số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi
đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công
chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự
kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành
khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ
tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì
chọn phương án sau dấu “/”.
2.
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Người đăng ký tập
sự lại hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký tập sự lại tại Sở Tư pháp nơi có
tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên
người đăng ký tập sự lại vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở
Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự
hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng
ký tập sự lại vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp;
trường hợp từ chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông
báo về việc đã ghi tên vào Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký
tập sự theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP:
- Lý do chấm dứt tập
sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 của Thông tư số
04/2015/TT-BTP không còn;
- Đã chấp hành xong
bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong
biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính;
- Sau thời hạn 02
năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên Người tập sự khỏi
Danh sách Người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư số
04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú):
.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành
khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào
tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1)
số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi
đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công
chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự
kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành
khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ
tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì
chọn phương án sau dấu “/”.
3.
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này
sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Người
tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Người tập sự gửi hồ sơ đề nghị
thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp thông
báo bằng văn bản cho Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và
tổ chức hành nghề công chứng mà Người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi
nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi
nơi tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản cho Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành
nghề công chứng mà Người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông
báo về việc thay đổi nơi tập sự.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự được
thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP, gồm:
- Tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi,
giải thể theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 của Luật Công chứng;
- Công chứng viên
hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không
thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực
hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và
tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
4.
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Người
tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác thì Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự. Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự
thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Người
tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp,
đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu
có) của Người tập sự tại địa phương mình;
- Sau khi nhận được
thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự, Người tập sự nộp
hồ sơ đăng ký tập sự đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà
Người tập sự chuyển đến tập sự. Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào
Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Đối với các trình tự
trên, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay
đổi nơi tập sự khi đề nghị thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công
chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký tập sự;
- Giấy đăng ký tập sự
hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn
bản của Sở Tư pháp nơi Người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên
người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập
sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp:
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn
bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Người tập sự về việc rút
tên người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận
thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của Người tập
sự tại địa phương mình;
- Đối với trường hợp
đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Trường hợp từ chối
thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo bằng văn
bản về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp;
- Thông báo về việc
đã ghi tên vào Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp. Trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác thì Người tập sự được thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng trong các trường hợp sau:
+ Tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi,
giải thể theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 của Luật Công chứng;
+ Công chứng viên
hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không
thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực
hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và
tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự;
+ Người tập sự thay
đổi nơi cư trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
- Đối với trường hợp
đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với trường hợp
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác: Không;
- Đối với trường hợp
đăng ký tập sự sau khi thay đổi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú):
.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành
khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào
tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1)
số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi
đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công
chứng……………./Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Thời gian tập sự dự
kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành
khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ
tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì
chọn phương án sau dấu “/”.
5. Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày Người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 6 của Thông tư số
04/2015/TT-BTP, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư
pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;
- Sở Tư pháp ra quyết
định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách Người tập
sự của Sở Tư pháp;
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản
về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng;
Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên Người tập sự khỏi
Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt
tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là
cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân;
- Không còn thường
trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản án
đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự
quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp
không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
6. Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng
ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng
ký tập sự;
- Sở Tư pháp thông
báo bằng văn bản cho Người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề
nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham
dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập
sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
Người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho
tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Sở
Tư pháp ghi tên Người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp
cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký
biết.
Phí: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đã hoàn thành
thời gian tập sự và các nghĩa vụ của Người tập sự theo quy định của Luật Công
chứng và Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Người không đạt yêu
cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước (người không đạt yêu cầu trong ba kỳ
kiểm tra kết quả tập sự trước thì không được đăng ký tham dự kiểm tra và phải
tập sự lại).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
tập sự hành nghề công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(TP-TSCC-02)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày:
.............................................; Nam/Nữ:
..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: ........................................................................
Nơi đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú):
.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
Tôi đã hoàn thành
thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi đã
hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công
chứng……………..................................(1)
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công
chứng viên hướng dẫn tập sự:.........................................
Thời gian tập sự bắt
đầu từ ngày …. tháng …. năm ……. và kết thúc vào ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh
tham dự kiểm tra.
Xác nhận của Trưởng
Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác
nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ
chức)
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1). Nếu hoàn thành
thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án
trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn
phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
7. Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề
công chứng nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư
pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm
hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ
2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh
chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh
công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên
Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ
chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Quyết định thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm
Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy
tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công
chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
TP-CC-06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Số,
ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ
ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.......tháng......năm......
Trưởng
Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ
chức đăng ký là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
8. Cấp lại Thẻ công
chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề
nghị cấp lại Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành
nghề;
- Sở Tư pháp xem xét,
cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- 01 ảnh chân dung cỡ
2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Thẻ công chứng viên
đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công
chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ
công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên được
cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
TP-CC-07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......./......./........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:
........../........../................ Nơi cấp:
..........................................................
Hiện đang hành nghề
công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công
chứng viên số:
...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại
Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách
nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề
công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy
định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng
Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
về
việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng......năm......
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
9. Xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành
nghề tại tổ chức hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề
công chứng thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề công chứng khi
công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức đó.;
- Sở Tư pháp ra quyết
định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối
phải từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Thông báo.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng,
Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề ra quyết định xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
10.
Thành lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Các công chứng viên
thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Đề án thành lập Văn
phòng công chứng;
- Bản sao quyết định
bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng
được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công
chứng, cụ thể:
- Văn phòng công
chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên
góp vốn;
- Trưởng Văn phòng
công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành
nghề công chứng từ 02 năm trở lên;
- Tên gọi của Văn
phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của
Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn
phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng
hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Trụ sở của Văn
phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và
người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp
người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
TP-CC-08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các
công chứng viên có tên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Số,
ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Chỗ
ở hiện nay
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
đề nghị cho phép thành
lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công
chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng
Văn phòng công chứng:…………………………………….
Chúng tôi cam đoan
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo
quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
11.
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công
chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định
cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp xem xét,
cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh
về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án
thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành
nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng
phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho
phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Mẫu
số 1
MẪU
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh họa)
Mặt sau: (Hình minh họa)
Mặt
sau - Kích thước thẻ là 90mm x 65mm
Mẫu
số 3
Quyết
định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN…8
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……9
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …10
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của
…………….…….……………………………………………11.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với …12 thực hiện cấp thẻ
giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu
thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân …13, Giám đốc Sở Tư
pháp, ...14 và các ông/bà có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu:..
|
CHỦ TỊCH
………………15
|
__________________________
8. Tên tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp .
9. Địa danh và thời
gian ban hành văn bản.
10. Tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
11. Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp.
12. Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp.
13. Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
14. Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
15. Họ, tên của người
có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu
số 5
Quyết
định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN…16
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……17
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …18
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với …19 thực hiện cấp thẻ
giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu
thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng…20 và các ông/bà có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………21
|
_________________________________
16. Tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
17. Địa danh và thời
gian ban hành văn bản.
18. Tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
19. Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
20. Sở, ban, ngành
tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
21. Họ, tên, chức vụ
của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu
số 6
Đơn
đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính gửi (1):
...........................................................................................................
Tên tôi là:
........................... Nam/nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../..................
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...........................................................................
...............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
............................................
Quyết định bổ nhiệm
số...........ngày........./......../..............nơi bổ nhiệm (2)............
Thẻ giám định viên tư
pháp được cấp số: ........ ngày ...../ .... /........theo Quyết định số.......
ngày…..../........../....... nơi cấp
(3).............................................................................
Lý do đề nghị cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp…………………................................
Đề nghị
(4).......................... cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung Đơn đề
nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Tỉnh, (thành phố)....,
ngày.......tháng......năm......
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của người
có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ22
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền cấp lại thẻ;
(2) Cơ quan đã bổ
nhiệm;
(3) Cơ quan nơi cấp
thẻ;
(4) Người có thẩm
quyền cấp lại thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND
cấp tỉnh)
Cơ quan hay cá nhân
có thẩm quyền cấp lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hay là người đứng đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền
bổ nhiệm thì có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
____________________________
22. Chỉ dùng cho trường
hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên thẻ.
Mẫu
số 8
Quyết
định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN…23
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……24
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …25
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với Thủ trưởng …26 thực
hiện việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định
tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân …27, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng …28 và các ông/bà có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………29
|
___________________________
23. Tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
24. Địa danh và thời
gian ban hành văn bản.
25. Tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
26. Sở, ban, ngành
tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
27. Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
28. Sở, ban, ngành
tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
29. Họ, tên, chức vụ
của người có thẩm quyền cấp thẻ.
C. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
1.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
Công dân Việt Nam nộp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi người đó thường trú; trường hợp
không có nơi thường trú thì nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi
người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi người
đó cư trú.
+ Nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ30:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối
chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực
theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền
trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 131 (trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn
bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài ra, người yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất
trình các giấy tờ để chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
- Cơ quan trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư
pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án
tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra
cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không
quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án:
Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn
chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có
điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã
từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên
quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên
quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công
nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người
cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc
hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được
cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì
kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư
pháp.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư
pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14.
+ Luật Căn cước công
dân năm 2014.
+ Luật Cư trú số
68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
+ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành
và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
_________________________
30 Thành phần hồ sơ đã
bỏ yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú theo
quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú năm 2020.
31 Người được ủy quyền
phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:................................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................
3. Giới tính
:.......... .................................
4. Ngày, tháng, năm
sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinh2:............................................................................................................................
6. Quốc
tịch:......................................................7. Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ
chiếu :......................................5Số:............................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:
..............................................................................
.
11. Họ tên
cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên
mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………
13. Họ tên
vợ/chồng…………………….. ……… Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện
thoại/e-mail: ..............................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích,
nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
(nếu có):
....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý
lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa,
đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi
thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh
nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân
quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp
số 1 là
Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp
số 2 là
Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính
gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là1:
............................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm
sinh: …./…./.....5.Nơi sinh2:
...................................................................
6. Địa chỉ3:
..............................................................................................................................
.....................................................................................Số
điện thoại :......................................
7. Giấy CMND/Hộ
chiếu: …………….……………4 Số:
......................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại: ........................................................................
8. Được sự ủy quyền :
..............................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với
người ủy quyền5 : ..................................................................................
8.2. Theo văn bản ủy
quyền ký ngày 6.................tháng..........năm...........................................
Tôi làm Tờ khai này
đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:.........................................................................................
..................................
2.Tên gọi khác (nếu
có): ................................................................ 3. Giới
tính ......................
4. Ngày, tháng, năm
sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2 :
.................................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8:
..................................................................................................................
..................................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ
chiếu :..........................................10Số:
...................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:
..............................................................................
11. Số điện
thoại/e-mail:
..........................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích,
về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
(nếu có): ...................................................................................….
..........................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý
lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày ……
tháng …… năm …….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
________________________
Ghi chú:
1 Họ và tên người được
ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để
liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh
nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ
trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy
quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường
hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa,
đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi
thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người
chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư
trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân
quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.