Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 1610/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/07/2021
Ngày có hiệu lực 07/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1610/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 07 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, CHUẨN HÓA VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1050/QĐ-BTP ngày 23/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 29/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; các thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp tại danh mục kèm theo Quyết định số 1574/QĐ- UBND ngày 03/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC -VPCP;
- CT, PCT Phan Trọng Tấn;
- CVP, PCVP (Ô.Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, NC1,2,3,4 (30b).

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, CHUẨN HÓA VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số         /QĐ-UBND ngày       tháng        năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức/ Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí 
(nếu có)

Dịch vụ công trực tuyến

(mức độ)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

1

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký tập sự hành nghề công chứng nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

-Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

2

Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

 

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

-Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

3

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

 -Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

4

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

- Đối với trường hợp: Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

- Đối với trường hợp đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

 

Không

Mức độ 4

-Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

5

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

-Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

6

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

3.500.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

Trong thời hạn 7 ngày làm viêc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

100.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8

Cấp lại Thẻ công chứng viên

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Cấp lại Thẻ công chứng viên gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

100.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

9

Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

 

10

Thành lập Văn phòng công chứng

 

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Thành lập Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

Không

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

11

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

1.000.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

12

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;

- Không thu phí đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13

Hợp nhất Văn phòng công chứng

 

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Hợp nhất Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

Không

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

 

 

14

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

1.000.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

15

Sáp nhập Văn phòng công chứng

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Sáp nhập Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

Không

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

 

16

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

 

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

500.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

17

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

 

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Uỷ ban nhân dâncấp tỉnh;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích:

 Hồ sơ đề nghị Chuyển nhượng Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

Không

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

 

18

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng

 

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 Hồ sơ đề nghị Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

500.000 đồng

Mức độ 3

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

19

Thành lập Hội công chứng viên

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 Hồ sơ đề nghị Thành lập Hội công chứng viên gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm

Không

Mức độ 4

- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

 

II. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

1

Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

 

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

 

Không

Mức độ 3

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.

2

Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 3

- Luật giám định tư pháp năm 2012;

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;

- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư phápquy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.

3

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 4

- Luật giám định tư pháp năm 2012;

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

4

Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp

Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa cỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

 

Không

Mức độ 4

Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

5

Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

Không

Mức độ 3

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

6

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp

Trong thời hạn 34 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

Không

Mức độ 3

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

- Quyết định 3071/QĐ-UBND ngày 24/11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp (Rút từ 45 ngày còn 34 ngày)

7

Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

Trong thời hạn 17 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

Không

Mức độ 3

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

8

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danhcủa Văn phòng giám định tư pháp

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị cấp lại Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danhcủa Văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

Không

Mức độ 3

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

9

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

 - Hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

Không

Mức độ 3

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

III. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP

1

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày

1. Trực Tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

- Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.

 

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000, đồng /lần/người.

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000, đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp..

Mức độ 4

 - Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

 -Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.

 - Luật Căn cước công dân năm 2014.

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

2

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xoá án tích thì thời hạn không qua 15 ngày làm việc.

Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ,

Số 408 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

ĐT: 0210. 3844. 057

Không

Mức độ 3

- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

3

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xoá án tích thì thời hạn không qua 15 ngày làm việc.

Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ,

Số 408 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

ĐT: 0210. 3844. 057

Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Không

Mức độ 3

- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số         /QĐ-UBND ngày       tháng        năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

TT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

I.  LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

1

Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 và Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017.Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính thì các thủ tục này không còn đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính, vì vậy được đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính;một số thủ tục hành chính được ghép lại; 02 thủ tục (thủ tục số 1.003191 và số 1.003138) do thời hạn chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 79 Luật Công chứng năm 2014 đã được thực hiện xong từ ngày 01/01/2017, vì vậy 02 thủ tục hành chinh này trên thực tế sẽ không xảy ra nữa.

 

2

Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)

3

Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng

4

Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

5

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

6

Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)

7

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

8

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi

9

Công chứng bản dịch

10

Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn

11

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

12

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

13

Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

14

Công chứng di chúc

15

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

16

Công chứng văn bản khai nhận di sản

17

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

18

Công chứng hợp đồng ủy quyền

19

Nhận lưu giữ di chúc

20

Cấp bản sao văn bản công chứng

21

Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên

 

22

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể

II. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

1

Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính thì các thủ tục này không đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính, vì vậy được đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính.

2

Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động

3

Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động

4

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp