a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học
và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2020/NĐ-CP).
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản
phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc tổ chức thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá
kết quả thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Phổ biến, tuyên truyền nội dung thực hiện Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP của ngành tài nguyên và môi trường tới các cơ quan, đơn vị
trong ngành, các cơ quan nhà nước liên quan và tổ chức, cá nhân; thể hiện sự
đóng góp hiệu quả của ngành tài nguyên và môi trường vào quá trình chuyển đổi số,
công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
a) Nâng cao nhận thức nhận thức, đổi mới mạnh mẽ tư
duy, trách nhiệm thực hiện trong quản lý, kết nối, chia sẻ sử dụng dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường trong bối cảnh nước ta đang chủ động tham gia thực
hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, phát triển dựa trên chuyển đổi số,
đổi mới sáng tạo.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Tài nguyên
và Môi trường với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; giữa các đơn vị trực thuộc Bộ với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Kịp thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và tháo gỡ
những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò
chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển
khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
d) Ưu tiên, quan tâm, bố trí các điều kiện về nguồn
nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm triển khai thực hiện Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP đúng tiến độ và có hiệu quả.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, văn bản quản lý cá biệt liên quan tạo đủ căn
cứ, cơ sở pháp lý triển khai thực hiện Nghị định trong ngành tài nguyên và môi
trường.
2. Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia
về tài nguyên và môi trường bảo đảm sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu (theo
Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành), các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành (đã được giao tại Quyết định số 964/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 4
năm 2019 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến 2025), trong đó phải bảo đảm sẵn sàng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ
sử dụng dữ liệu số với các cơ quan nhà nước trung ương, địa phương và các tổ chức,
cá nhân theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện, bảo đảm thực hiện cung cấp kết
nối và chia sẻ thuận lợi, an toàn dữ liệu số với cơ quan nhà nước và các tổ chức,
cá nhân theo quy định.
4. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hướng dẫn công tác
thực thi các quy định của Nghị định trong ngành tài nguyên và môi trường.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc
thực hiện kết nối, chia sẻ và sử dụng dữ liệu số tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân tiếp cận thông tin, dữ liệu và hoạt động của ngành tài nguyên và
môi trường.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp
chỉ đạo, chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch
này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm giai đoạn 2020-2025, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ; định kỳ
theo năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường) về tình hình thực hiện, kết quả và các khó khăn vướng mắc
trong quá trình triển khai.
2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên
môi trường chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch này; tổng hợp báo báo cáo Bộ trưởng kết
quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai để kịp thời
tháo gỡ.
3. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ biến và tuyên truyền hiệu quả việc
triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Kế hoạch này.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan trình Lãnh đạo Bộ ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ theo đúng
quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường các các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường của địa phương bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu số theo
quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đồng thời
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch
này bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường với các
bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân theo quy định./.
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CÁC QUY CHUẨN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
|
1.
|
Rà soát, đề xuất cập nhật, bổ sung các cơ sở dữ
liệu quốc gia thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Các Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
Tháng 7- 8/2020
|
Thuyết minh gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng
hợp, thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
quốc gia.
|
2.
|
Xây dựng Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ,
ngành tài nguyên và môi trường.
|
Tháng 12/2020
|
Quyết định của Bộ trưởng về cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường (phiên bản 2.0).
|
3.
|
Xây dựng Danh mục dữ liệu mở ngành tài nguyên và
môi trường.
|
Tháng 11/2020
|
4.
|
Xây dựng Bảng mã danh mục dữ liệu dùng chung
ngành tài nguyên và môi trường.
|
2021
|
5.
|
Xây dựng quy chế, quy định tích hợp, kết nối,
liên thông phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu ngành tài nguyên và
môi trường.
|
2021
|
Quyết định/Thông tư của Bộ trưởng.
|
6.
|
Xây dựng quy chế, quy định kết nối, chia sẻ, khai
thác, cung cấp dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường.
|
2022
|
7.
|
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định
kỹ thuật: cơ sở dữ liệu, dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia; các quy định
về cấu trúc trao đổi dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
|
Các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia,
chuyên ngành.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường; Các đơn vị trực thuộc Bộ; Các Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
2021- 2022
|
Quyết định/Thông tư của Bộ trưởng.
|
8.
|
Xây dựng quy chế, quy định khai thác, chia sẻ, sử
dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
|
2021
|
Quyết định/Thông tư của Bộ trưởng.
|
9.
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử
ngành tài nguyên và môi trường (phiên bản 2.0).
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Định kỳ hàng năm
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử được cập nhật hàng
năm.
|
10.
|
Xây dựng chiến lược dữ liệu, kế hoạch phát triển
dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở tài nguyên và môi trường.
|
2022
|
Quyết định của Bộ trưởng.
|
11.
|
Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật để đơn giản hóa các thủ tục, nghiệp vụ hành chính cung cấp
thông tin, dữ liệu chuyên ngành trên cơ sở khai thác dữ liệu được chia sẻ.
|
Các tổng cục, các cục trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ.
|
Vụ Pháp chế; Vụ Khoa học và Công nghệ; Cục Công
nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
2021
|
Quyết định/Thông tư của Bộ trưởng.
|
12.
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế tích hợp, kết
nối, liên thông, khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu tài nguyên môi
trường của địa phương bảo đảm quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số theo quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Các cơ quan liên quan tại địa phương; Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
|
2021- 2022
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
II
|
HOÀN THIỆN CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUỐC GIA, CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BẢO ĐẢM SẴN SÀNG KẾT NỐI,
CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ
|
1.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài nguyên và môi trường bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu (theo Danh mục cơ sở
dữ liệu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành).
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ được giao xây dựng, quản
lý, chia sẻ.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường; các Sở Tài nguyên và Môi trường; Các đơn vị liên quan.
|
2021- 2024
|
Các cơ sở dữ liệu được vận hành, kết nối, chia sẻ
dữ liệu với nhau, với các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của các địa
phương, các bộ ngành.
|
2.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành bảo đảm sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu (đã được giao theo Quyết định
số 964/QĐ-BTNMT ngày 17/4/2019, bổ sung nội dung bảo đảm sẵn sàng kết nối,
chia sẻ dữ liệu ).
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Tổng cục Quản lý đất đai.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các bộ, ngành liên quan.
|
2021- 2025
|
Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được vận hành, cập
nhật và bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân theo quy định.
|
2.2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu môi trường.
|
Tổng cục Môi trường.
|
2021- 2025
|
2.3
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chất và
khoáng sản.
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
|
2021- 2025
|
2.4
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu biển và hải
đảo.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt nam.
|
2021- 2025
|
2.5
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
2021- 2025
|
2.6
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu biến đổi
khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu.
|
2021- 2025
|
2.7
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên
nước.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước.
|
2021- 2025
|
2.8
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý.
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
|
2021- 2025
|
2.9
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám.
|
Cục Viễn thám quốc gia.
|
2021- 2025
|
2.10
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu kết quả
thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường
thiệt hại về tài nguyên và môi trường.
|
Thanh tra Bộ.
|
2021- 2025
|
3.
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
2025
|
Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường địa phương
bảo đảm sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu số đối với các cơ quan, ban ngành địa
phương, kết nối, liên thông với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4.
|
Xây dựng hệ thống kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của Chính phủ,
các địa phương, bộ ngành phục vụ tích hợp, phân tích, tổng hợp dữ liệu phục vụ
quản lý nhà nước, hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
|
2023
|
Hệ thống tích hợp, phân tích, tổng hợp dữ liệu được
triển khai, vận hành.
|
III
|
THỰC HIỆN, TRIỂN KHAI KẾT
NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ
|
1.
|
Thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối phụ trách kết nối,
chia sẻ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Các Sở Tài nguyên và
Môi trường; các bộ, ngành liên quan.
|
Tháng 7/2020
|
Báo cáo Bộ trưởng xem xét, công bố triển khai thực
hiện.
|
2.
|
Xây dựng, duy trì hạ tầng, nền tảng kết nối, chia
sẻ dữ liệu phục vụ tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu số ngành tài nguyên và
môi trường.
|
2023
|
Hệ thống hạ tầng, hệ thống phục vụ tích hợp, kết
nối, liên thông cơ sở dữ liệu ngành, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
|
3.
|
Tổ chức, cung cấp, khai thác, chia sẻ dữ liệu số
phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước và cho các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu được tổ chức, lưu trữ sẵn sàng chia sẻ và
đáp ứng được yêu cầu của cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân
|
4.
|
Xây dựng và công bố, công khai dịch vụ chia sẻ dữ
liệu số.
|
2022
|
Các dịch vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu.
|
5.
|
Đăng ký, quản lý và cung cấp, chia sẻ thông tin,
dữ liệu mở trên Cổng dữ liệu Quốc gia.
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu mở được quản lý, lưu trữ sẵn sang cung cấp,
chia sẻ
|
6.
|
Xác định danh mục và chuẩn hóa dữ liệu cung cấp
theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định; rà soát, cập nhật danh mục định kỳ tối
thiểu 6 tháng/lần.
|
Thường xuyên, 6
tháng/năm
|
Danh mục dữ liệu được chuẩn hóa, cập nhật, cung cấp
theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định.
|
7.
|
Điều phối, hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết các vướng
mắc trong quá trình thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu số thuộc phạm vi quản
lý.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ. Các Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các bộ, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo Bộ trưởng.
|
8.
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu dùng chung
ngành tài nguyên và môi trường kết nối, chia sẻ với Cổng dữ liệu quốc gia.
|
2022
|
Hệ thống được vận hành phục vụ chia sẻ dữ liệu
liên thông, kết nối với Cổng dữ liệu Quốc gia.
|
9.
|
Xây dựng Cổng dữ liệu và Cổng dữ liệu mở ngành
tài nguyên và môi trường.
|
2022
|
Cổng dữ liệu vận hành phục vụ chia sẻ dữ liệu
liên thông, kết nối với Cổng dữ liệu Quốc gia.
|
IV
|
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ
BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN
|
1.
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch này.
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng và Tuyên truyền; Vụ Pháp
chế; Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Các Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
Thường xuyên
|
Nghị định và Kế hoạch thực hiện được tuyên truyền
phổ biến rộng rãi, hiệu quả.
|
2.
|
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát quá trình
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị thuộc Bộ.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo Bộ trưởng.
|
3.
|
Kiểm tra, đánh giá, duy trì và quản lý chất lượng
dữ liệu
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh
giá dữ liệu.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Các Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
2021
|
Quyết định của Bộ trưởng.
|
3.2
|
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ kiểm tra,
đánh giá dữ liệu.
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn.
|
3.3
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu và
quản lý chất lượng dữ liệu được giao xây dựng, quản lý, cung cấp, chia sẻ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường.
|
Thường xuyên, hàng
năm
|
Báo cáo Bộ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
|