BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2800/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
47/2020/NĐ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU
SỐ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ kiệu
số của cơ quan nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công
nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2020/NĐ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN
LÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được quy định tại Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2020/NĐ-CP).
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc
Bộ trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP; bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan, kịp
thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) bao
gồm: quản lý, quản trị dữ liệu số; kết nối chia sẻ dữ liệu số; sử dụng, khai
thác dữ liệu số; cung cấp dữ liệu mở cho tổ chức, cá nhân.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản, quy định để triển khai thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP.
2. Triển khai thực hiện các nội dung
liên quan đến xây dựng, duy trì, chia sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ KH&CN.
3. Xây dựng hạ tầng, tổ chức thực hiện
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số.
4. Tổ chức triển khai thực hiện:
tuyên truyền, phổ biến; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội
dung công việc cụ thể, trách nhiệm của các đơn vị cũng như thời gian phải hoàn
thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban
hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước (Kế hoạch).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trung tâm Công nghệ thông tin
(CNTT):
a) Giúp Bộ trưởng tổ chức triển khai
thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ- CP; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp,
báo cáo Lãnh đạo Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan rà soát, ban hành danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của Bộ
và CSDL dùng chung của ngành KH&CN và tiến hành cập nhật hằng năm.
c) Hỗ trợ các đơn vị thực hiện việc
đăng tải, cập nhật, quản lý các thông tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu trong trường
hợp cần thiết.
d) Chủ trì, xây dựng và duy trì hạ tầng
kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ Bộ và kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia chủ trì, phối hợp với Trung tâm CNTT trong việc đề xuất, xây dựng và
triển khai CSDL quốc gia về KH&CN.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí
kinh phí để triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch, đặc biệt ưu tiên kinh
phí cho các hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu.
4. Các đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
trực tiếp chỉ đạo đơn vị thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ động rà soát, điều chỉnh, đề
xuất điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật để đơn giản hóa các thủ tục hành
chính, nghiệp vụ hành chính chuyên ngành trên cơ sở khai thác dữ liệu được chia
sẻ.
c) Tổ chức kết nối, chuẩn bị điều kiện
cần thiết để đáp ứng yêu cầu và thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu.
d) Kinh phí duy trì, vận hành, thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu được dự toán trong kinh phí quản lý, vận hành và
duy trì các hệ thống thông tin, CSDL và được cân đối từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên ngân sách nhà nước hằng năm.
đ) Hoàn thành báo cáo tình hình thực
hiện và kết quả triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP khi có yêu cầu về Trung
tâm CNTT để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và Bộ Thông tin và Truyền thông./.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
|
I
|
Xây dựng, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản để triển khai thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP
|
1
|
Rà soát, đề xuất danh mục CSDL quốc gia thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2020
|
Hoàn thành hồ sơ Đề xuất CSDL quốc gia thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN.
|
2
|
Xây dựng danh mục CSDL của Bộ bao gồm: CSDL dùng
chung của Bộ và CSDL dùng chung của ngành
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
2020
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
3
|
Xây dựng, ban hành Danh mục dữ liệu mở của Bộ
KH&CN. Rà soát, sửa đổi Danh mục định kỳ 6 tháng một lần.
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
2021-2025
|
Quyết định của Bộ trưởng.
|
4
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch cung cấp dữ liệu mở
của Bộ KH&CN.
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
2021
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
5
|
Xây dựng chiến lược dữ liệu cấp Bộ phù hợp với
Chiến lược dữ liệu quốc gia (sau khi được ban hành)
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
2021-2025
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
6
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá dữ liệu hằng
năm tại Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
Hằng năm
|
Quyết định của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện
tử của Bộ KH&CN
|
7
|
Xây dựng, ban hành danh mục dữ liệu chia sẻ theo
hình thức mặc định. Rà soát, sửa đổi Danh mục định kỳ 6 tháng một lần.
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
2021-2025
|
Quyết định của Bộ trưởng.
|
8
|
Xây dựng quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của
các CSDL thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Khi CSDL đưa vào
khai thác
|
Quy chế, khai thác sử dụng dữ liệu chia sẻ của
các CSDL
|
9
|
Xây dựng các quy chuẩn hoặc quy định kỹ thuật về
cấu trúc dữ liệu trao đổi, các quy chế, quy trình chia sẻ dữ liệu trong phạm
vi dữ liệu chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ
|
Khi CSDL đưa vào
khai thác
|
Quyết định do Bộ hoặc đơn vị chủ quản CSDL ban
hành
|
II
|
Xây dựng, duy trì, chia
sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ KH&CN
|
1
|
Rà soát, tổng hợp và đánh giá toàn bộ hiện trạng dữ
liệu, hệ thống thông tin phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
|
2020
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng dữ
liệu, hệ thống thông tin phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
2
|
Xây dựng kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp, chuẩn hóa
dữ liệu để đảm bảo khả năng chia sẻ dữ liệu và khai thác sử dụng dữ liệu vào
các hoạt động chỉ đạo điều hành.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Khi có yêu cầu
|
Kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp dữ liệu. Báo cáo thực
hiện kế hoạch.
|
3
|
Đăng ký và cung cấp thông tin về dữ liệu, dữ liệu
mở; quản lý dữ liệu mở; khả năng chia sẻ dữ liệu và nhu cầu khai thác dữ liệu
của Bộ KH&CN trên cổng dữ liệu quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
Hằng năm
|
Công văn đăng ký cung cấp thông tin trên cổng dữ
liệu quốc gia. Thực hiện kết nối, chia sẻ CSDL chia sẻ của Bộ với cổng dữ liệu
quốc gia
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu; quản lý chất
lượng dữ liệu
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Hằng năm
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá và đề xuất các hoạt động
cần thiết để duy trì dữ liệu các đơn vị gửi về trước 25/12 để Trung tâm CNTT
tổng hợp xây dựng Báo cáo của Bộ trước 31/12 hằng năm.
|
5
|
Rà soát các văn bản cấp bộ, ngành, địa phương để
lên kế hoạch, xây dựng, sửa đổi, thay thế phù hợp với Nghị định 47/NĐ-CP
|
Trung tâm CNTT
|
Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
2021
|
Kết quả rà soát văn bản và kế hoạch chỉnh sửa văn
bản
|
6
|
Thiết lập và công bố hình thức chia sẻ và khả
năng đáp ứng kết nối đến CSDL theo các quy định khi công khai dịch vụ chia sẻ
dữ liệu.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
1 ngày làm việc kể
từ khi dịch vụ chia sẻ dữ liệu sẵn sàng tiếp nhận kết nối chia sẻ dữ liệu
|
Danh sách về dịch vụ chia sẻ dữ liệu kèm thông
tin mô tả, đăng tải, công bố các dịch vụ dữ liệu theo quy định.
|
7
|
Cử cán bộ làm đầu mối để phụ trách quản lý, chia
sẻ dữ liệu với các đơn vị khác trong nội bộ Bộ.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2020
|
Công văn cử đầu mối gửi Trung tâm CNTT
|
8
|
Tiếp nhận ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân để
xác định mức độ ưu tiên và thực hiện công bố dữ liệu mở phù hợp với yêu cầu
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Định kỳ 6 tháng một
lần
|
Tổng hợp ý kiến và tiếp thu giải trình điều chỉnh
danh mục dữ liệu mở
|
III
|
Hạ tầng kết nối, chia sẻ
dữ liệu
|
1
|
Xây dựng và duy trì hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu nội bộ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo về việc hệ thống thông tin và hạ tầng kết
nối mạng sẵn sàng để cung cấp dữ liệu, khai thác dữ liệu gửi Trung tâm CNTT tổng
hợp. Thời gian báo cáo theo yêu cầu Bộ TT&TT.
|
2
|
Các hệ thống thông tin tham gia vào quá trình kết
nối, chia sẻ dữ liệu chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi
dữ liệu được quản lý, lưu trữ, xử lý, truyền tải trên hệ thống của mình; bảo
vệ dữ liệu và xác thực dữ liệu trong quá trình chia sẻ, sử dụng dữ liệu.
|
Các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ
|
Các đơn vị Trực thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo về việc thực hiện Bảo vệ dữ liệu và xác
thực dữ liệu trong quá trình chia sẻ, sử dụng dữ liệu gửi Trung tâm CNTT tổng
hợp.
|
IV
|
Tổ chức thực hiện
|
1
|
Tập huấn, hướng dẫn quản lý, kết nối, chia sẻ,
khai thác và an toàn dữ liệu trong phạm vi quản lý của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị Trực thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả hội nghị tập huấn
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc, đánh giá, kiểm tra việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu tại Bộ.
|