Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 1286/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1286/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 16/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái ngày;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái (gồm 12 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 56 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 15 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 26/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 7 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt bảng tổng hợp năng lực cụ thể của từng vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực là bảng mô tả tổ hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm cá nhân cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc của một vị trí việc làm, của một cơ quan, đơn vị. Khung năng lực dành cho công chức công tác tại các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái được xây dựng nhằm cụ thể hóa nội dung này theo quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP.
Khung năng lực này là một trong những công cụ quản lý cán bộ, công chức một cách khoa học, giúp định hướng những tố chất, năng lực cần có ở công chức nhằm đạt mục tiêu đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, tạo nên một nền hành chính “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch và hiệu quả” tại các cơ quan, đơn vị.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1286/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 16/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái ngày;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái (gồm 12 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 56 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 15 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 26/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 7 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt bảng tổng hợp năng lực cụ thể của từng vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực là bảng mô tả tổ hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm cá nhân cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc của một vị trí việc làm, của một cơ quan, đơn vị. Khung năng lực dành cho công chức công tác tại các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái được xây dựng nhằm cụ thể hóa nội dung này theo quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP.
Khung năng lực này là một trong những công cụ quản lý cán bộ, công chức một cách khoa học, giúp định hướng những tố chất, năng lực cần có ở công chức nhằm đạt mục tiêu đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, tạo nên một nền hành chính “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch và hiệu quả” tại các cơ quan, đơn vị.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
Năng lực chung là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở một người công chức; đây cũng là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí, khi mọi công chức đảm nhận các vị trí công việc đều phải đáp ứng yêu cầu về các năng lực chung thì sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động của đơn vị. Khung năng lực chung của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái bao gồm những 07 năng lực chung, cụ thể như sau:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ: đây là giá trị và chuẩn mực được áp dụng cho công chức trong lĩnh vực hoạt động công vụ, được hiểu trong thực tiễn là hệ thống các chuẩn mực quy định nhận thức và hành động được xem là tốt hay xấu, là nên hay không nên làm trong hoạt động công vụ của người công chức nhằm xây dựng một nền công vụ trách nhiệm, chuyên nghiệp và trong sạch, tận tụy và công tâm.
- Tổ chức thực hiện công việc: xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm vụ cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển khai công việc nhằm đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao đảm bảo về chất lượng và thời gian quy định; đồng thời chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc trong thời gian tới.
- Soạn thảo và ban hành văn bản: nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.
- Giao tiếp ứng xử: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu truyền đạt thông tin một cách chính xác, rõ ràng và phù hợp với từng đối tượng, lắng nghe người đối thoại nói và phản hồi một cách tích cực và hiệu quả, vừa đạt mục tiêu thông tin và vừa xây dựng được mối liên hệ tích cực trong công tác.
- Quan hệ phối hợp: thể hiện năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc,... trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với đồng nghiệp, cá nhân có liên quan trong và ngoài đơn vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chung.
- Sử dụng công nghệ thông tin: đáp ứng được các tiêu chuẩn về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên môn: đây là những kiến thức, kỹ năng về một lĩnh vực chuyên môn cụ thể, cần thiết để hoàn thành công việc theo đặc thù của từng ngành, từng lĩnh vực.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
2.7. Đạo đức và trách nhiệm công vụ:
- Mức độ 1: Có đạo đức và trách nhiệm trong công tác; là người đồng nghiệp, người dân và tổ chức có thể có thể tin tưởng khi giao nhiệm vụ.
- Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
- Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ.
- Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ.
- Mức độ 5: Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp.
2.2. Tổ chức thực hiện công việc:
- Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn về chất lượng, quy trình có sẵn.
- Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo công việc đạt chất lượng về nội dung và thời gian quy định.
- Mức độ 3: Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những phương án xử lý.
- Mức độ 4: Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của đơn vị.
- Mức độ 5: Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô, tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài đơn vị; phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng kể về chất lượng và hiệu quả công việc.
2.3. Soạn thảo và ban hành văn bản:
- Mức độ 1: Có hiểu biết sơ lược về kỹ năng soạn thảo văn bản; biết tổng hợp số liệu trên bảng tính excel.
- Mức độ 2: Có kỹ năng soạn thảo cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc; có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản mang tính sự vụ; nắm bắt được các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Mức độ 3: Có kỹ năng soạn thảo tất cả thể loại văn bản đáp ứng yêu cầu công việc; có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản phức tạp, mang tính định hướng; nắm bắt được các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Mức độ 4: Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa học,... đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính; văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
- Mức độ 5: Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
2.4. Giao tiếp ứng xử:
- Mức độ 1: Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và lắng nghe phản hồi; thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp.
- Mức độ 2: Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ, cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng, nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời
- Mức độ 3: Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp trong và ngoài đơn vị trong quá trình tổ chức, xử lý công việc; đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng; có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt,....; trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát biểu.
- Mức độ 4: Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài đơn vị về công việc, nhiệm vụ của đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách; nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan điểm, bất đồng, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp.
- Mức độ 5: Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài tỉnh liên quan đến công việc, nhiệm vụ của đơn vị; truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn; sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
2.5. Quan hệ phối hợp:
- Mức độ 1: Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của bản thân; thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công việc với đồng nghiệp, các bên liên quan; linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của đơn vị.
- Mức độ 2: Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài đơn vị để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần; thể hiện tinh thần hợp tác; tiếp thu góp ý và có những điều chỉnh kịp thời trong thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
- Mức độ 3: Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ cơ quan; lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành; duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài đơn vị để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành nhiệm vụ chung.
- Mức độ 4: Xây dựng đơn vị vững mạnh, làm việc hiệu quả dựa trên việc phát huy tất cả thế mạnh của các công chức trong đơn vị; tạo điều kiện hợp tác giữa các công chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung; tạo dựng được uy tín cá nhân, quan hệ đối với các cơ quan, đơn vị; thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp, thường xuyên chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng làm việc.
- Mức độ 5: Tạo được uy tín, mối quan hệ với các lãnh đạo chủ chốt từ các các cơ quan, đơn vị, địa phương để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, nâng cao hiệu quả quản lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.
2.6. Sử dụng công nghệ thông tin:
- Mức độ 1: Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản.
- Mức độ 2: Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
- Mức độ 3: Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
- Mức độ 4: Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
2.7. Năng lực chuyên môn:
- Mức độ 1: nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực phụ trách.
- Mức độ 2: nắm được các kiến thức, nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ mục đích quản lý của ngành; hiểu biết cơ bản về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, phương hướng của ngành, lĩnh vực chuyên môn; am hiểu về đời sống, kinh tế, xã hội của địa phương và các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực quản lý của đơn vị.
- Mức độ 3: nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý, hiểu biết về các chuyên môn nghiệp vụ khác có liên quan; nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, phương hướng của ngành, lĩnh vực quản lý và các lĩnh vực khác có liên quan; biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý.
- Mức độ 4: nắm vững mục tiêu, đối tượng quản lý, các nguyên tắc, cơ chế quản lý các lĩnh vực phụ trách của đơn vị và các lĩnh vực có liên quan; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực quản lý; có năng lực soạn thảo tài liệu hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến kinh nghiệm.
- Mức độ 5: được xem là một trong những người có chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành về lĩnh vực, chuyên môn; am hiểu kiến thức, những nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ mới ở trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
05 mức độ |
2 |
Tổ chức thực hiện công việc |
05 mức độ |
3 |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
05 mức độ |
4 |
Giao tiếp ứng xử |
05 mức độ |
5 |
Quan hệ phối hợp |
05 mức độ |
6 |
Sử dụng công nghệ thông tin |
04 mức độ |
7 |
Năng lực chuyên môn |
05 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng, năng lực áp dụng cho các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cụ thể trong một cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm đó. Người làm công tác lãnh đạo, quản lý cần có các năng lực này thì mới có thể huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả mong muốn trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
- Tầm nhìn và đổi mới: thể hiện sự am hiểu về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, sâu sát với thực tế, nhìn xa trông rộng, đổi mới sáng tạo và tập hợp được “Tâm và Tài” của đội ngũ công chức để xây dựng phương hướng và chiến lược phù hợp với những mục tiêu chung của cơ quan và công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ.
- Ra quyết định: năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, phân tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định phù hợp; đồng thời năng lực này còn thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng của đơn vị.
- Quy tụ, phát triển và quản lý đội ngũ công chức: năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc đảm bảo được chất lượng đầu ra; sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan để thực hiện được các mục tiêu Kế hoạch đề ra; đào tạo và phát triển công chức để giúp họ nâng cao trách nhiệm công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kế cận đủ tâm, đủ tài.
- Am hiểu địa phương: năng lực này giúp người lãnh đạo, quản lý phát huy được những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế, khuyết điểm liên quan đến tính đặc thù của địa phương để nâng cao chất lượng và hiệu quả chuyên môn.
- Liêm chính, trách nhiệm và bản lĩnh: nói đi đôi với làm, công khai minh bạch về thông tin; trau dồi và phát triển bản thân; nỗ lực, vững vàng và bản lĩnh để hoàn thành trách nhiệm của người lãnh đạo, quản lý đối với cơ quan và đối với xã hội trong môi trường biến động, nhiều sức ép và nhiều tác động; năng lực này giúp người lãnh đạo, quản lý đạt hiệu quả cao trong công việc, thích nghi với thay đổi, tạo sự cân bằng trong cuộc sống và nâng tầm bản thân.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
2.1. Tầm nhìn và đổi mới:
- Mức độ 1: Có tư duy vận dụng những quy định, quy trình hiện hành để thực hiện các công việc mang tính sự vụ; cần sự hướng dẫn, hỗ trợ của lãnh đạo để từng bước nâng cao năng lực này.
- Mức độ 2: Có tầm nhìn đủ để xây dựng Kế hoạch, định hướng phát triển cho một mảng công tác thuộc ngành; có hiểu biết cơ bản về mảng công tác thuộc ngành; có thể triển khai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn theo đúng định hướng Kế hoạch đã đề ra.
- Mức độ 3: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược cho sự phát triển của một lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành; có hiểu biết chuyên sâu về một lĩnh vực chuyên môn; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn trong một lĩnh vực chuyên môn cho công chức trong đơn vị.
- Mức độ 4: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược cho sự phát triển chuyên môn ngành; có hiểu biết chuyên sâu về chuyên môn ngành; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn trong chuyên môn cho công chức trong đơn vị.
- Mức độ 5: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược dài hạn cho sự phát triển của ngành; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn cho công chức trong đơn vị.
2.2. Ra quyết định:
- Mức độ 1: Hiểu được vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của lãnh đạo; đưa ra những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn.
- Mức độ 2: Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó; giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp; đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp.
- Mức độ 3: Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của cơ quan, đơn vị phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới; nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ; kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
- Mức độ 4: Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu của cơ quan dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có; chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của đơn vị.
- Mức độ 5: Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết,... và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu; mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
2.3. Quy tụ, phát triển và quản lý đội ngũ công chức:
- Mức độ 1: Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan; đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ,...) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
- Mức độ 2: Xác định được những nguồn lực cần có, lập kế hoạch chính xác cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm.
- Mức độ 3: Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; hiểu rõ thế mạnh của từng công chức để phân công nhiệm vụ; giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh
- Mức độ 4: Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động chuyên môn của đơn vị; Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc và tạo nguồn cán bộ quản lý kế cận đủ tâm, đủ tài.
- Mức độ 5: Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ,...) của đơn vị; nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực trong đơn vị.
2.4. Am hiểu địa phương:
- Mức độ 1: Am hiểu địa lý, phong tục, tập quán của địa phương.
- Mức độ 2: Am hiểu chiến lược, chính sách phát triển của địa phương.
- Mức độ 3: Am hiểu ngôn ngữ và sử dụng thành thạo ngôn ngữ của người địa phương trong giao tiếp.
2.4. Liêm chính, trách nhiệm và bản lĩnh:
- Mức độ 1: nói đi đôi với làm, công khai minh bạch về thông tin; có trách nhiệm đối với công việc được giao.
- Mức độ 2: Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; nỗ lực, vững vàng để hoàn thành trách nhiệm của người lãnh đạo, quản lý đối với cơ quan.
- Mức độ 3: nỗ lực, vững vàng và bản lĩnh để hoàn thành trách nhiệm của người lãnh đạo, quản lý đối với cơ quan và đối với xã hội trong môi trường biến động, nhiều sức ép và nhiều tác động.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Tầm nhìn và đổi mới |
05 mức độ |
2 |
Ra quyết định |
05 mức độ |
3 |
Quy tụ, phát triển và quản lý đội ngũ công chức |
05 mức độ |
4 |
Am hiểu địa phương |
03 mức độ |
5 |
Liêm chính, trách nhiệm và bản lĩnh |
03 mức độ |
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Trình độ cần có để đáp ứng VTVL |
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL |
Khung năng lực chung |
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý |
Năng lực đặc thù (nếu có) |
||||||||||||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Năng lực Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
Năng lực Tổ chức thực hiện công việc |
Năng lực Soạn thảo và ban hành văn bản |
Năng lực Giao tiếp ứng xử |
Năng lực Quan hệ phối hợp |
Năng lực Sử dụng công nghệ thông tin |
Năng lực chuyên môn |
Năng lực Tầm nhìn và đổi mới |
Năng lực Ra quyết định |
Năng lực Quy tụ, phát triển và quản lý đội ngũ công chức |
Năng lực Am hiểu địa phương |
Năng lực Liêm chính, trách nhiệm và bản lĩnh |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý điều hành |
|||||||||||||||||
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Cao cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên chính |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
2 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Cao cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên chính |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Cao cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
4 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Cao cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
5 |
Trưởng ban Hội đồng nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
6 |
Trưởng phòng các phòng chuyên môn |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
7 |
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
8 |
Chánh Thanh tra huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên, thanh tra viên |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
9 |
Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
10 |
Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
11 |
Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
12 |
Phó Chánh Thanh tra huyện |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; QLNN Chương trình Chuyên viên, thanh tra viên |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
|
II |
Nhóm chuyên môn nghiệp vụ |
|||||||||||||||||
1 |
Quản lý tổ chức biên chế và Hội |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
2 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
3 |
Quản lý chính quyền địa phương và công tác Thanh niên |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
4 |
Quản lý Tôn giáo |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
5 |
Quản lý lĩnh vực văn thư - lưu trữ |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
6 |
Quản lý Thi đua - Khen thưởng |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
7 |
Cải cách hành chính |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
8 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
9 |
Hành chính tư pháp |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
10 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
11 |
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
12 |
Quản lý Tài chính Ngân sách |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
13 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
14 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
15 |
Quản lý đất đai |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
16 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
17 |
Quản lý môi trường |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
28 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
29 |
Quản lý thương mại |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
30 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
31 |
Theo dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
32 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
33 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
34 |
Thực hiện chính sách người có công |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
35 |
Tiền lương và bảo hiểm |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
36 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
37 |
Quản lý văn hóa và gia đình |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
38 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
39 |
Quản lý thông tin và truyền thông |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
40 |
Quản lý giáo dục trung học cơ sở |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
41 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
42 |
Quản lý giáo dục mầm non |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
43 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
44 |
Theo dõi phổ cập, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
45 |
Quản lý nghiệp vụ y |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
46 |
Quản lý dược, mỹ phẩm |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
47 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
48 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
49 |
Quản lý dân số kế hoạch hóa gia đình |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
50 |
Quản lý Bảo hiểm y tế |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
51 |
Lễ tân đối ngoại |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
52 |
Theo dõi công tác dân tộc |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
53 |
Theo dõi về biển, đảo |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước, chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
54 |
Thanh tra |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên; Thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
55 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
56 |
Tiếp công dân |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|||||||||||||||||
1 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
2 |
Chuyên trách giúp Hội đồng nhân dân huyện |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
3 |
Hành chính một cửa |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
4 |
Công nghệ thông tin |
Đại học |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
5 |
Quản trị công sở |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
6 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
7 |
Kế toán |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
8 |
Thủ quỹ |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Văn thư |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
10 |
Lưu trữ |
Trung cấp |
B |
A |
Quản lý nhà nước chương trình Cán sự |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
11 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Lái xe |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lái tàu, ca nô |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Phục vụ |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
Mức độ 2 |
|
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|