Quyết định 122/2008/QĐ-BNN về mẫu dấu và chế độ sử dụng con dấu kỹ thuật, nghiệp vụ trong công tác Đăng kiểm tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 122/2008/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 18/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 18/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Việt Thắng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2008/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTS ngày 06/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản
(nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế Đăng
kiểm viên tàu cá;
Căn cứ Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế Đăng kiểm tàu cá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về mẫu dấu và chế độ sử dụng con dấu kỹ thuật, nghiệp vụ trong công tác Đăng kiểm tàu cá”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
VỀ MẪU DẤU VÀ CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CON DẤU KỸ THUẬT, NGHIỆP VỤ
TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 122/2008/QĐ-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về mẫu dấu và chế độ sử dụng con dấu kỹ thuật, nghiệp vụ của cơ quan Đăng kiểm tàu cá và đăng kiểm viên tàu cá khi thực hiện nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá.
2. Dấu kỹ thuật, dấu nghiệp vụ sử dụng trong công tác đăng kiểm tàu cá quy định trong Quy định này trong phải dấu hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 2. Mẫu dấu kỹ thuật, dấu nghiệp vụ Đăng kiểm tàu cá
1. Mẫu dấu kỹ thuật (Phụ lục 1)
a. Mẫu dấu 1a: Mẫu dấu kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Quy cách: Dấu hình tròn, có 03 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn 1 có đường kính 35mm, bề dày 0,2mm; vòng tròn 2 cách vòng tròn 1 (về phía trong) bằng 0,5mm, có bề dày 0,1mm; vòng tròn 3 cách vòng tròn 2 (về phía trong) bằng 4mm, có bề dày 0,1mm; ở giữa là hình neo hải quân; giữa vòng tròn 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” bằng tiếng Việt, phông chữ VnArialH cỡ 10 ở phía trên và dòng chữ “FISHING VESSEL REGISTER” bằng tiếng Anh, phông chữ VnArialH cỡ 12 ở dưới.
b. Mẫu dấu 1b: Mẫu dấu kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm thuộc Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Quy cách: Dấu hình tròn, có 03 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn 1 có đường kính 35mm, bề dày 0,2mm; vòng tròn 2 cách vòng tròn 1 (về phía trong) bằng 0,5mm, có bề dày 0,1mm; vòng tròn 3 cách vòng tròn 2 (về phía trong) bằng 4mm, có bề dày 0,1mm; ở giữa là hình neo hải quân; giữa vòng tròn 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ - (tên Tỉnh nơi Chi cục đóng trụ sở)” bằng tiếng Việt, phông chữ VnArialH cỡ 10 ở phía trên và dòng chữ “FISHING VESSEL REGISTER - (tên Tỉnh nơi Chi cục đóng trụ sở)” bằng tiếng Anh, phông chữ VnArialH cỡ 12 ở dưới.
c. Mẫu dấu 1c: Dấu Đăng kiểm viên tàu cá: được cấp cho các đăng kiểm viên có đủ điều kiện theo quy định để thực hiện nghiệp vụ đăng kiểm.
Quy cách: Dấu hình ôvan, có 03 vòng: vòng 1 có đường kính lớn 40mm, đường kính nhỏ 26mm, bề dày 0,2mm; vòng 2 cách vòng 1 (về phía trong) bằng 0,5mm, có bề dày 0,1mm; vòng 3 cách vòng 2 (về phía trong) bằng 4mm, có bề dày 0,1mm. Ở giữa là hình neo hải quân. Giữa vòng 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” bằng tiếng Việt ở trên, phông chữ VnArialH cỡ 9 và dòng chữ “FISHING VESSEL REGISTER” bằng tiếng Anh, phông chữ VnArialH cỡ 12 ở dưới; Số liệu đăng kiểm viên, gồm 5 chữ số: hai số đầu là mã tỉnh theo Phụ lục 2 tại Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên, số tiếp theo là hạng đăng kiểm viên, ba số còn lại là số thứ tự của thẻ được cấp cho đăng kiểm viên của đơn vị.
d. Mẫu dấu 1d: Dấu đóng trên hồ sơ kỹ thuật
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5mm, bề dày 0,1mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” hàng chữ thứ 2 “HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐƯỢC DUYỆT”, phông chữ VnArialH cỡ 10. Phía dưới có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ DUYỆT” hàng chữ thứ 2 “NGÀY DUYỆT”) phông chữ VnArialH cỡ 8.
e. Mẫu dấu 1e: Dấu đóng trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5mm, bề dày 0,1mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” hàng chữ thứ 2 “THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỢC DUYỆT”, phông chữ VnArialH cỡ 10. Phía dưới có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ DUYỆT” hàng chữ thứ 2 “NGÀY DUYỆT”) phông chữ VnArialH cỡ 8.