ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1168/QĐ-UBND.HC
|
Đồng
Tháp, ngày 18 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
339/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng
thể Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số
2146/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1581/TTr-SCT ngày 30 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Đồng
Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan
điểm, mục tiêu
1. Quan điểm
- Củng cố năng lực các lĩnh vực
sản xuất công nghiệp chủ lực hiện có theo chiều sâu; phát triển sản xuất, đa dạng
hóa các sản phẩm công nghiệp; phát huy tiềm năng lợi thế của Tỉnh và xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Tái cơ cấu kinh tế ngành
công nghiệp gắn liền với tái cơ cấu kinh tế chung của cả nước, của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long và tái cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh.
- Phát triển hài hòa về cấu
trúc ngành trong từng giai đoạn; nâng cao hiệu quả hoạt động các khu, cụm công
nghiệp.
2. Mục tiêu chiến lược
- Phát triển công nghiệp chế
biến theo hướng gia tăng hàm lượng công nghệ; chú trọng phát triển công nghiệp
hỗ trợ và các nhóm ngành hàng cơ hội phát triển.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư lấp
đầy các khu, cụm công nghiệp đã triển khai và tập trung xây dựng một số khu, cụm
công nghiệp mới.
- Đầu tư đổi mới trình độ
công nghệ sản xuất; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa.
- Nâng tầm hoạt động của
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoàn thiện việc sắp xếp tái cấu trúc doanh nghiệp công
nghiệp và kêu gọi một số doanh nghiệp lớn.
II. Nội
dung tái cơ cấu
1. Nội dung 1: Về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành, phân ngành và một số sản phẩm chủ đạo của từng phân
ngành công nghiệp
a. Mục tiêu
- Đưa tăng tưởng công nghiệp
tỉnh Đồng Tháp theo hướng chất lượng hiệu quả, đa dạng hóa sản phẩm chủ lực,
tăng cường sản phẩm giá trị gia tăng.
- Tận dụng các cơ hội của hội
nhập kinh tế thế giới, đẩy mạnh thu hút đầu tư các ngành - lĩnh vực do quá
trình chuyển dịch công nghiệp.
- Tăng dần tỷ trọng công
nghiệp trong cơ cấu kinh tế để trở thành vai trò quan trọng trong thành phần
kinh tế của Tỉnh.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động,
giải quyết việc làm lao động nhàn rỗi.
b. Chỉ tiêu đề xuất:
- Hệ số ICOR ngành công nghiệp
trong khoảng 2,5-3,0 và tăng tỷ lệ VA/GO tăng từ 16,9% năm 2015 lên 17,4% vào
năm 2020 và 19,6% vào năm 2030.
- Đưa tỷ trọng GDP công nghiệp
trong cơ cấu kinh tế tỉnh từ 20% năm 2013 lên 25% vào năm 2020 và 31,8% vào năm
2030.
- Tập trung củng cố và phát
triển 02 nhóm lĩnh vực ngành hàng và 10 nhóm sản phẩm chủ lực.
- Tạo việc làm mới cho ít nhất
8.000 lao động mỗi năm.
c. Nhiệm vụ thực hiện
- Củng cố và nâng cao chất
lượng các sản phẩm chủ lực: Chế biến thủy sản, chế biến thức ăn chăn nuôi, chế
biến lương thực, chế biến thực phẩm, hóa dược và sản xuất ngành cơ khí; thu hút
đầu tư đa dạng hóa sản phẩm chủ lực.
- Tập trung phát triển các sản
phẩm công nghiệp chế biến chưa được khai thác và các sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và giá trị gia tăng cao.
- Tiếp tục phát triển nâng
cao chất lượng và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm.
2. Nội dung 2: Về phát
triển công nghiệp theo các khu vực lợi thế của Tỉnh
a. Mục tiêu
- Củng cố và phát huy tiềm
năng lợi thế của 02 vùng kinh tế công nghiệp phía Bắc cầu Cao Lãnh và phía Nam
cầu Cao Lãnh. Định hình trung tâm sản xuất công nghiệp chủ lực trong vùng để tạo
động lực phát triển.
- Bố trí phù hợp các khu vực
sản xuất chế biến theo định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Định hướng kết nối sản xuất
giữa các vùng trong Tỉnh và ngoài Tỉnh.
b. Chỉ tiêu đề xuất
* Đối với vùng phía Nam cầu
Cao Lãnh:
- Tập trung hình thành trung
tâm công nghiệp hỗ trợ, đô thị và dịch vụ logistics tại thành phố Sa Đéc và về
lâu dài hình thành thêm khu vực công nghiệp chế biến, dịch vụ logistics ven
sông Hậu.
- Củng cố và phát triển các
khu vực sản xuất vệ tinh có thế mạnh ven sông Hậu, dọc kênh Xáng Lấp Vò - Sa
Đéc, ven tuyến Quốc lộ 80 thuộc địa bàn huyện Châu Thành và các làng nghề trong
vùng.
- Nghiên cứu khả năng phát
triển các cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp có quy mô 15-40 ha ở ngoại ô thành
phố Sa Đéc.
* Đối với vùng phía Bắc cầu
Cao Lãnh:
- Hình thành trung tâm công
nghiệp công nghệ cao và dịch vụ tài chính ngân hàng, logistics tại thành phố
Cao Lãnh.
- Củng cố và phát triển các
khu vực sản xuất vệ tinh tại các khu, cụm công nghiệp của các huyện, thị xã,
thành phố lân cận (Cao Lãnh, Tháp Mười, Thanh Bình ...).
- Đối với khu vực Hồng Ngự:
Từng bước hình thành các lĩnh vực công nghiệp lắp ráp, hoàn thành kết hợp với
kho vận nhằm phục vụ kinh tế cửa khẩu.
- Nghiên cứu khả năng phát
triển các cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp có quy mô 20-50 ha ở ngoại ô thành
phố Cao Lãnh.
c. Nhiệm vụ thực hiện
* Đối với vùng phía Nam cầu
Cao Lãnh:
- Đầu tư phát triển hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị trong vùng.
- Tiếp tục khai thác hiệu quả
và mở rộng thêm các khu vực sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong
vùng.
- Định hướng quy hoạch, phân
công, điều phối các lĩnh vực sản xuất và hình thành liên kết, hợp tác giữa các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Cải tạo, hoàn thiện hạ tầng
giao thông kết nối các khu vực trong vùng.
- Quy hoạch và triển khai
các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở xã Tân Khánh Đông, thành phố Sa
Đéc.
- Nghiên cứu các chương
trình, dự án phát huy lợi thế các tuyến giao thông quan trọng (cầu Vàm Cống, cầu
Cao Lãnh, Quốc lộ 54, Tỉnh lộ ĐT.852B).
- Đẩy mạnh phát triển công
nghiệp chế biến chuyên sâu, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, đóng và sửa chữa
tàu…
- Phát triển thêm một số
khu, cụm công nghiệp tại các khu vực có lợi thế.
* Vùng phía Bắc cầu Cao
Lãnh:
- Tập trung thu hút đầu tư đẩy
mạnh phát triển công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp công
nghệ cao tại thành phố Cao Lãnh.
- Đẩy mạnh phát triển cơ khí
chế tạo, cơ khí phục vụ nông nghiệp.
- Củng cố và phát triển công
nghiệp đang có thế mạnh và xu hướng phát triển tại một số địa phương trong
vùng.
- Đầu tư phát triển các khu
vực sản xuất chế biến phục vụ cho Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng
Tháp.
- Hoàn thiện hạ tầng giao
thông kết nối của vùng; Nghiên cứu các chương trình, dự án phát huy lợi thế tuyến
Quốc lộ N2 và cầu Cao Lãnh.
- Quy hoạch và triển khai
các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp thuộc xã Tịnh Thới, xã Mỹ Tân của
thành phố Cao Lãnh.
- Phát triển cơ khí lắp ráp,
chế biến nông sản và nhựa gia dụng ở các cụm công nghiệp trong khu kinh tế để
phát huy lợi thế của các cửa khẩu quốc tế.
3. Nội dung 3: Về phát
triển hạ tầng công nghiệp theo hướng tập trung hiệu quả, bền vững.
a. Mục tiêu
- Giải quyết các tồn đọng bất
cập của các khu, cụm công nghiệp đã triển khai và phát triển một số khu, cụm
công nghiệp trọng điểm.
- Rà soát chức năng ngành
nghề trong các khu, cụm công nghiệp và xác định các khu, cụm công nghiệp hỗ trợ
tái cơ cấu nông nghiệp.
b. Chỉ tiêu đề xuất
- Giải quyết dứt điểm các tồn
đọng và thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm công nghiệp đã triển khai.
- Tập trung phát triển thêm
mỗi vùng từ 02 - 03 khu, cụm công nghiệp trọng điểm làm động lực phát triển.
- Hoàn thiện các mô hình quản
lý hiệu quả trong đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp.
c. Nhiệm vụ thực hiện
- Tập trung xử lý tồn tại về
giải phóng mặt bằng, dự án chậm triển khai, hạ tầng và thu hút đầu tư lấp đầy
các khu, cụm công nghiệp đã triển khai.
- Triển khai đầu tư một số
khu, cụm mới để phát triển năng lực mới cho ngành.
- Củng cố nâng cao hiệu quả
hoạt động các mô hình quản lý hạ tầng các khu, cụm công nghiệp.
4. Nội dung 4 :
Về củng cố năng lực sản xuất kinh doanh và phát triển nguồn lực doanh nghiệp
(chủ yếu các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh)
a. Mục tiêu
- Rà soát đánh giá
năng lực hoạt động các doanh nghiệp; Khắc phục khó khăn, hạn chế, nâng cao năng
lực hoạt động của doanh nghiệp.
- Thu hút các doanh nghiệp lớn
(Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty Đa quốc gia…) và tập trung khuyến khích phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b. Chỉ tiêu đề xuất
Hỗ trợ khắc phục cơ bản các
khó khăn, hạn chế của doanh nghiệp; Phát triển mỗi lĩnh vực sản xuất chủ lực có
ít nhất từ 03-04 doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hàng
năm ít nhất 5%/năm.
c. Nhiệm vụ thực hiện
- Hỗ trợ quá trình tái cấu
trúc doanh nghiệp và mua bán sáp nhập doanh nghiệp, kết hợp tạo điều kiện thu
hút đầu tư xuyên biên giới.
- Đẩy mạnh các hoạt động hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp củng
cố năng lực hoạt động, liên kết sản xuất, tiếp cận vốn ngân hàng để phát triển
sản xuất kinh doanh...
III. Giải
pháp và cơ chế chính sách chủ yếu
1. Giải pháp
a. Về vốn
- Tranh thủ các nguồn vốn
ngân sách cho các chương trình đầu tư tái cơ cấu công nghiệp; Tận dụng tối đa
các nguồn vốn tín dụng của ngân hàng, vốn vay ưu tiên cho thúc đẩy sản xuất
công nghiệp.
- Thực hiện tốt các chính
sách thu hút đầu tư và phát triển sản xuất.
b. Về tổ chức và quản lý
- Tập trung hỗ trợ tháo gỡ khó
khăn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp, tạo lập môi trường bình đẳng,
thông thoáng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng chiến lược phát triển
doanh nghiệp chủ lực.
- Hoàn thiện các quy chế quản
lý và vận hành các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Xúc tiến kêu gọi đầu tư dự
án quy mô lớn, dự án hiệu quả kinh tế cao.
- Triển khai các Chương
trình đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; Ban hành các
cơ chế, chính sách hỗ trợ về tái cấu trúc, sáp nhập, mua lại tài sản của các
doanh nghiệp.
c. Nâng cao nguồn nhân lực
- Đa dạng hóa và mở rộng các
hình thức hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực; Triển khai chương trình hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng doanh nghiệp.
- Có chính sách ưu đãi hỗ trợ
đặc biệt đối với các đơn vị đào tạo và học viên tham gia các khóa đào tạo về
trình độ kỹ thuật cao, ngành nghề mới …
d. Về công nghệ kỹ thuật
Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp việc đầu tư đổi mới công nghệ; Triển khai các đề tài nghiên cứu phát triển
các sản phẩm công nghiệp; Phát triển các dịch vụ công nghệ, xây dựng thị trường
công nghệ.
e. Bảo vệ môi trường
Tăng cường công tác thanh,
kiểm tra về môi trường; Thực hiện nguyên tắc tổ chức, cá nhân gây thiệt hại, ô
nhiễm về môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại. Áp dụng các chính
sách, cơ chế hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Cơ chế, chính sách
a. Khuyến khích thu hút đầu
tư
- Khuyến khích đầu tư, xây dựng
kết cấu hạ tầng khu, cụm liên kết sản xuất, tập trung, phát triển các chuỗi
ngành hàng sản phẩm chủ lực, các doanh nghiệp công nghiệp chuyên hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp.
- Ưu tiên thu hút các nhà đầu
tư Nhật Bản và Hàn Quốc, nhất là các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia có tầm
cỡ thế giới.
- Vận dụng hợp lý các cơ chế,
chính sách, cải tiến các thủ tục đầu tư.
b. Chính sách khoa học
công nghệ
- Áp dụng chính sách ưu đãi
cho các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ - thiết bị; Xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý tiêu chuẩn quốc tế, thương hiệu, nhãn mác sản phẩm và quyền sở hữu
công nghiệp.
- Thực hiện chính sách ưu
đãi, khuyến khích phát triển doanh nghiệp khoa học - công nghệ; Thu hút nguồn
nhân lực trí tuệ; Triển khai các chương trình, chính sách phát triển công nghệ ở
một số ngành sản xuất quan trọng.
c. Chính sách đào tạo và
sử dụng lao động
Hỗ trợ đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý, công nhân lành nghề cho doanh nghiệp; Ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo
ngành nghề kỹ thuật cao, ngành nghề mới và ngành nghề phục vụ cho phát triển
công nghiệp hỗ trợ.
d. Chính sách phát triển
thị trường
Hỗ trợ các doanh nghiệp phát
triển thị trường, quảng cáo tiếp thị, thông tin thị trường; Xây dựng chiến lược
thị trường phù hợp với các điều kiện của AFTA, WTO, TPP và các Hiệp định thương
mại khác.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành Tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiện các nội dung của
Đề án. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung nội dung Đề án cho phù hợp tình hình thực tế.
- Theo dõi, giám sát việc thực
hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, rà soát điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các chỉ tiêu định hướng phát triển ngành cho phù hợp với điều kiện thực hiện.
- Xây dựng các chương trình,
dự án phát triển các sản phẩm chủ lực; Kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng khu,
cụm công nghiệp trọng điểm.
- Đẩy mạnh các hoạt động
khuyến công; Phổ biến thông tin thị trường, kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế
và các thông tin cần thiết khác cho doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm.
- Tiếp tục triển khai hoàn
thiện các mô hình liên kết phát triển ngành hàng sản phẩm công nghiệp chủ lực
theo mục tiêu của Đề án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Tham mưu, đề xuất các
chương trình, chính sách thực hiện giải pháp khuyến khích thu hút đầu tư và
nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh; Rà soát điều chỉnh, bổ sung hoàn
chỉnh quy trình thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Cơ chế chính sách hỗ
trợ trong việc thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp và thu hút đầu tư hạ tầng các
khu, cụm công nghiệp.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho giai đoạn 2016-2020 theo Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 15/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp.
- Tham mưu, đề xuất tham gia
các quy hoạch, kế hoạch và các chương trình hợp tác, liên kết phát triển kinh tế
- xã hội cấp vùng và khu vực; Đề xuất chương trình, chiến lược phát triển hệ thống
doanh nghiệp chủ lực của Tỉnh..
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Tích cực triển khai các
chương trình, chính sách, dự án của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp để đáp ứng nguồn
nguyên liệu chất lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến các sản phẩm chủ lực của
Tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công
thương hoàn thiện các mô hình liên kết tiêu thụ lúa và các chuỗi sản phẩm công
nghiệp chế biến chủ lực trên địa bàn Tỉnh.
- Triển khai các phương pháp
nuôi, trồng tiên tiến đảm bảo an toàn thực phẩm và môi trường; Đẩy mạnh nâng
cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi.
4. Sở Khoa học Công
nghệ
- Phối hợp với các Sở, ngành
Tỉnh có liên quan tổ chức triển khai các giải pháp về khoa học công nghệ của Đề
án; Tham mưu, đề xuất các chương trình chính sách, chiến lược khoa học, công
nghệ để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Đồng Tháp.
- Tuyên truyền vận động các
thành phần kinh tế, các nhà khoa học tham gia nghiên cứu, ứng dụng các đề tài
khoa học để đẩy mạnh phát triển sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất, công
nghệ thiết bị…
- Tăng cường công tác quản
lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm, quyền sở hữu công nghiệp.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch -
Đầu tư và các Sở, ngành Tỉnh có liên quan cân đối phân bổ tập trung nguồn vốn
ngân sách hàng năm cho các chương trình, dự án đầu tư hạ tầng, chính sách thúc
đẩy phát triển sản xuất kinh doanh (chính sách khoa học công nghệ, chính sách
khuyến công, chính sách xúc tiến thương mại và đầu tư…).
- Tham mưu, đề xuất hình
thành tổ chức bảo lãnh tín dụng và quỹ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Kế hoạch -
Đầu tư và các Sở, ngành Tỉnh liên quan tổ chức triển khai các giải pháp nâng
cao nguồn nhân lực của Đề án; Tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện các chính
sách đào tạo, sử dụng lao động.
- Thường xuyên cập nhật yêu
cầu về ngành nghề đào tạo để đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
7. Sở Giao thông Vận tải
- Tham mưu, đề xuất kế hoạch
triển khai thực hiện các công trình hạ tầng giao thông trọng điểm phục vụ kịp
thời cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Tích cực phối hợp, tác động
với Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn và Công ty Cổ phần IDI đầu tư hoàn thiện các
cảng container trên địa bàn Tỉnh.
- Theo dõi tiến độ triển
khai các tuyến quốc lộ trên địa bàn Tỉnh và tham mưu, đề xuất các giải pháp tác
động đẩy nhanh tiến độ hoàn thành.
8. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Rà soát, đánh giá hiệu quả
sử dụng đất và môi trường trong các khu, cụm công nghiệp và đề xuất các biện
pháp giải quyết để phát huy hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo phát triển bền vững;
Xem xét cải thiện quy trình thủ tục, phương thức giao đất cho nhà đầu tư nhanh
chóng, đơn giản ít cho nhà đầu tư.
- Hướng dẫn thực hiện các cơ
chế, chính sách ưu đãi về đất đai, môi trường theo các quy định hiện hành.
9. Sở Xây dựng
Triển khai các chương trình phát
triển hạ tầng đô thị; Các chương trình, chính sách thúc đẩy thực hiện Đề án nhà
ở cho người có thu nhập thấp (tập trung các địa bàn có khu, cụm công nghiệp và
khu vực có nhiều lao động).
10. Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
- Đề xuất các cơ chế chính
sách, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết các khó khăn về lĩnh vực tín
dụng trong việc thực hiện tái cấu trúc, hoặc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp;
Triển khai thực hiện các chính sách, chương trình tín dụng ưu đãi cho các đối
tượng khách hàng doanh nghiệp.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp có phương án, dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả tiếp
cận được nguồn vốn vay ưu đãi, hoặc thụ hưởng kịp thời các chính sách theo quy
định.
11. Trung tâm Xúc tiến
Thương mại, Du lịch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Công
Thương và các Sở, ngành Tỉnh có liên quan tổ chức triển khai các chính sách về
phát triển thị trường; Phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia hội chợ trong và ngoài nước.
- Tích cực tham mưu, đề xuất
đẩy mạnh các chương trình, kế hoạch về xúc tiến thương mại, đầu tư trong và
ngoài nước.
- Hỗ trợ, tạo các điều kiện
thuận lợi cho các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề phát huy vai trò và hiệu quả
hoạt động, thúc đẩy liên kết hợp tác giữa các doanh nghiệp trong sản xuất -
kinh doanh.
12. Ban quản lý Khu
kinh tế Đồng Tháp
- Theo dõi, đôn đốc tiến độ
triển khai các dự án đã đăng ký nhận đất trong các khu công nghiệp và tham mưu,
đề xuất các biện pháp giải quyết dứt
điểm các dự án không khả
năng triển khai. Đôn đốc các doanh nghiệp hạ tầng triển khai hoàn thiện công
trình xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Trần Quốc Toản và Khu công
nghiệp Sông Hậu; Đề xuất kế hoạch phát triển các khu công nghiệp trọng tâm thực
hiện Đề án này.
- Tích cực tham gia các hoạt
động xúc tiến đầu tư để lấp đầy các khu công nghiệp đã được triển khai và kêu gọi
đầu tư hạ tầng để thành lập các khu công nghiệp mới.
- Đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động quản lý hạ tầng các khu công nghiệp.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai các nội dung của
Đề án này cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tham gia thực hiện.
- Thúc đẩy nhà đầu tư đã
đăng ký trong các cụm công nghiệp triển khai dự án và đề xuất xử lý các dự án
đã đăng ký trong các cụm công nghiệp chậm triển khai; Xúc tiến đầu tư lấp đầy
các cụm công nghiệp đã triển khai trên địa bàn.
- Đề xuất kế hoạch triển
khai thành lập các cụm công nghiệp có khả thi trên địa bàn và tích cực tham gia
xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển các cụm công nghiệp mới thành lập.
- Thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hạ tầng các cụm công nghiệp ở địa phương.
14. Các Hiệp hội doanh
nghiệp, ngành nghề
- Tích cực triển khai các nội
dung Đề án này cho các doanh nghiệp công nghiệp nắm bắt để hưởng ứng tham gia
thực hiện.
- Phát huy vai trò của Hiệp
hội trong liên kết, hợp tác của doanh nghiệp để nâng cao năng lực sản xuất và
hình thành các chuỗi sản phẩm chủ lực.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các
doanh nghiệp tiếp cận các chính sách của nhà nước và xúc tiến thương mại mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm.
15. Các doanh nghiệp
và cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Tích cực hưởng ứng tham
gia thực hiện các nội dung của Đề án này, tăng cường liên kết hợp tác sản xuất,
củng cố năng lực quản lý, cải thiện chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu,
nhãn hiệu, bao bì… để nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Mạnh dạn nghiên cứu, đầu
tư đổi mới công nghệ thiết bị; Tiếp thị mở rộng thị trường để nâng cao năng suất
sản xuất.
- Tích cực tham gia các hoạt
động của Hiệp hội doanh nghiệp để được tiếp cận kịp thời các thông tin và thụ
hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Như Ðiều 3;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Tỉnh;
- Lưu VT.NC/KTN.nbht
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|