Quyết định 1069/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2023 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 1069/QĐ-BHXH |
Ngày ban hành | 20/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Đào Việt Ánh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2023
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023;
Căn cứ Tờ trình số 96/TTr-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2023 và Công văn số 6159/BTC-HCSN ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính về việc tiếp thu, giải trình ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự toán thu, chi và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2023 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:
Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2023 (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán; Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Năm 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1069/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
BHXH |
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN |
Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
TP. Hà Nội |
60.243.949 |
59.199.440 |
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
85.810.651 |
53.183.951 |
3 |
An Giang |
4.037.200 |
4.505.509 |
4 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
7.496.208 |
4.703.494 |
5 |
Bạc Liêu |
1.392.868 |
1.818.865 |
6 |
Bắc Giang |
8.968.018 |
5.944.487 |
7 |
Bắc Kạn |
802.571 |
983.779 |
8 |
Bắc Ninh |
12.292.166 |
5.197.186 |
9 |
Bến Tre |
3.214.460 |
3.231.844 |
10 |
Bình Dương |
28.642.924 |
11.622.551 |
1 1 |
Bình Định |
3.886.734 |
3.864.410 |
12 |
Bình Phước |
4.013.014 |
2.621.004 |
13 |
Bình Thuận |
2.995.833 |
2.760.595 |
14 |
Cà Mau |
2.338.981 |
2.538.398 |
15 |
Cao Bằng |
1.320.183 |
1.709.574 |
16 |
Cần Thơ |
4.006.964 |
4.816.345 |
17 |
Đà Nẵng |
6.568.396 |
7.177.933 |
18 |
Đắk Lắk |
3.747.780 |
4.612.840 |
19 |
Đắk Nông |
1.226.413 |
895.268 |
20 |
Điện Biên |
1.400.d647 |
1.341.164 |
21 |
Đồng Nai |
26.500.277 |
14.968.741 |
22 |
Đồng Tháp |
3.402.476 |
3.565.949 |
23 |
Gia Lai |
2.819.351 |
3.111.228 |
24 |
Hà Giang |
1.827.931 |
1.729.532 |
25 |
Hà Nam |
4.040.151 |
2.511.747 |
26 |
Hà Tĩnh |
3.339.232 |
4.504 619 |
27 |
Hải Dương |
9.795.813 |
6.898.855 |
28 |
Hải Phòng |
13.815.015 |
10.787.332 |
29 |
Hậu Giang |
1.938.387 |
1.420.572 |
30 |
Hòa Bình |
2.399.367 |
2.875.475 |
31 |
Hưng Yên |
6.352.359 |
3.593.798 |
32 |
Khánh Hòa |
4.100.248 |
4.397.625 |
33 |
Kiên Giang |
3.683.554 |
3.477.347 |
34 |
Kon Tum |
1.357.987 |
1.228.919 |
35 |
Lai Châu |
989.646 |
731.424 |
36 |
Lạng Sơn |
1.821.833 |
2.501.693 |
37 |
Lào Cai |
2.033.721 |
1.896.562 |
38 |
Lâm Đồng |
3.058.077 |
2.907.973 |
39 |
Long An |
9.452.803 |
5.060.258 |
40 |
Nam Định |
5.964.032 |
5.786.615 |
41 |
Nghệ An |
8.639.119 |
12.225.490 |
42 |
Ninh Bình |
3.734.552 |
3.829.934 |
43 |
Ninh Thuận |
1.363.646 |
1.542.305 |
44 |
Phú Thọ |
5.120.643 |
6.142.901 |
45 |
Phú Yên |
1.981.167 |
2.120.063 |
46 |
Quảng Bình |
2.365.660 |
3.161.468 |
47 |
Quảng Nam |
5.218.821 |
4.416.595 |
48 |
Quảng Ngãi |
3.721.448 |
2.954.864 |
49 |
Quảng Ninh |
7.346.201 |
7.890.545 |
50 |
Quảng Trị |
1.787.598 |
2.156.877 |
51 |
Sóc Trăng |
2.470.619 |
2.555.560 |
52 |
Sơn La |
2.506.776 |
2.680.511 |
53 |
Tây Ninh |
5.476.788 |
3.777.819 |
54 |
Thái Bình |
5.975.876 |
5.889.977 |
55 |
Thái Nguyên |
6.396.261 |
6.086.674 |
56 |
Thanh Hóa |
11.121.946 |
12.810.861 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
3.743.797 |
5.025.223 |
58 |
Tiền Giang |
5.783.411 |
4.552.603 |
59 |
Trà Vinh |
2.267.532 |
2.190.038 |
60 |
Tuyên Quang |
1.943.141 |
2 836.554 |
61 |
Vĩnh Long |
3.007.934 |
2.844.151 |
62 |
Vĩnh Phúc |
6.473.289 |
4.352.448 |
63 |
Yên Bái |
1.977.355 |
2.652.922 |
64 |
Văn phòng BHXH Việt Nam |
|
250.804 |
65 |
Viện Khoa học BHXH |
|
19.097 |
66 |
Trường ĐTNV BHXH |
|
33.209 |
67 |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
20.874 |
68 |
Trung tâm Lưu trữ |
|
15.501 |
69 |
Tạp chí BHXH |
|
1.964 |
70 |
Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT |
|
16.494 |
71 |
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng |
|
15.303 |
72 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH |
|
94.702 |
73 |
Trung tâm Truyền thông |
|
122.078 |