Quyết định 357/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 357/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 14/04/2021
Ngày có hiệu lực 14/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Đào Việt Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 357/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2021

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021;

Căn cứ Tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 35/TTr-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về đề nghị điều chỉnh dự toán năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2021;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:

- Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Phụ lục I đính kèm).

- Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 (Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Trưởng Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế, Chánh Văn phòng, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);
- Lưu: V
T, KHĐT(1b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

PHỤ LỤC I

CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Năm 2021

(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

BHXH

Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN

Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

1

2

1

TP. Hà Nội

51.510.536

55.356.812

2

TP. Hồ Chí Minh

74.724.800

52.611.039

3

An Giang

3.720.147

3.758.570

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.646.165

4.581.273

5

Bạc Liêu

1.394.565

1.622.851

6

Bắc Giang

7.435.305

5.003.853

7

Bắc Kạn

740.638

891.267

8

Bắc Ninh

11.168.024

4.795.289

9

Bến Tre

3.073.968

2.817.646

10

Bình Dương

26.421.914

10.945.710

11

Bình Định

3.367.542

3.493.321

12

Bình Phước

3.464.789

2.179.339

13

Bình Thuận

2.638.253

2.491.292

14

Cà Mau

2.188.012

2 181.308

15

Cao Bằng

1.211.317

1.546.620

16

Cần Thơ

3.542.764

4.473.721

17

Đà Nẵng

5.771.605

6.970.682

18

Đắk Lắk

3.500.134

3.968.678

19

Đắk Nông

1.128.713

771.203

20

Điện Biên

1.281.187

1.265.434

21

Đồng Nai

24.113.883

12.945.881

22

Đồng Tháp

2.952.056

2.983.094

23

Gia Lai

2.743.344

2.880.856

24

Hà Giang

1.696.790

1.605.042

25

Hà Nam

3.223.700

2.350.947

26

Hà Tĩnh

2.887.718

3.822.199

27

Hải Dương

8.434.275

6.368.151

28

Hải Phòng

11.488.433

9.894.114

29

Hậu Giang

1.690.110

1.258.969

30

Hòa Bình

2.182.070

2.576.285

31

Hưng Yên

5.313.100

3.495.663

32

Khánh Hòa

3.807.442

4.248.935

33

Kiên Giang

3.409.729

3.073.939

34

Kon Tum

1.203.903

1.129.637

35

Lai Châu

952.923

694.887

36

Lạng Sơn

1.751.449

2.192.548

37

Lào Cai

1.870.672

1.829.041

38

Lâm Đồng

2.760.989

2.619.181

39

Long An

8.624.344

4.478.612

40

Nam Định

5.017.321

5.373.681

41

Nghệ An

7.311.297

10.663.717

42

Ninh Bình

3.224.756

3.488.188

43

Ninh Thuận

1.189.397

1.371.160

44

Phú Thọ

4.451.864

5.572.862

45

Phú Yên

1.787.497

1.906.191

46

Quảng Bình

2.152.826

2.750.560

47

Quảng Nam

4.638.948

4.351.446

48

Quảng Ngãi

3.247.209

2.683.623

49

Quảng Ninh

6.351.484

7.310.798

50

Quảng Trị

1.583.620

1.891.527

51

Sóc Trăng

2.367.818

2.178.524

52

Sơn La

2.349.256

2.401.801

53

Tây Ninh

5.032.747

3.041.603

54

Thái Bình

5.046.984

5.435.848

55

Thái Nguyên

6.090.169

5.551.246

56

Thanh Hóa

9.367.617

11.110.597

57

Thừa Thiên Huế

3.365.986

4.511.277

58

Tiền Giang

5.267.809

4.078.494

59

Trà Vinh

2.236.470

2.308.853

60

Tuyên Quang

1.693.105

2.494.860

61

Vĩnh Long

2.562.293

2.383.384

62

Vĩnh Phúc

5.479.915

3.890.228

63

Yên Bái

1.821.136

2.466.598

64

Văn phòng

0

264.864

65

Viện khoa học BHXH

0

22.403

66

Trường ĐTNV BHXH

0

46.793

67

Trung tâm Công nghệ thông tin

0

22.101

68

Trung tâm Lưu trữ

0

14.299

69

Tạp chí BHXH

0

1.964

70

Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

0

16.495

71

Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

0

15.212

72

Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH

0

10.467

73

Trung tâm Truyền thông

0

138.619

74

Ban Quản lý các dự án CNTT

0

4.871

79

BHXH Việt Nam

0

303.800

[...]