Quyết định 1171/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 1171/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 23/05/2022
Ngày có hiệu lực 23/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Đào Việt Ánh
Lĩnh vực Bảo hiểm,Tài chính nhà nước

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1171/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2022

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kim toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chng lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kim toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo him tht nghiệp và chi phí quản lý bảo him xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2022;

Căn cứ Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo him y tế, bảo him tht nghiệp năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2022;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:

Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).

Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bố dự toán thu, chi năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán; Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội; Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng quản lý BHXH (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHĐT (3b
).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

PHỤ LỤC I

CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

BHXH

Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN

Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

1

2

1

TP. Hà Nội

53.398.580

57.433.727

2

TP. Hồ Chí Minh

75.312.081

56.027.882

3

An Giang

3.535.726

4.232.484

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.726.806

4.885.992

5

Bạc Liêu

1.279.380

1.702.226

6

Bắc Giang

7.920.340

5.216.850

7

Bắc Kạn

761.413

958.839

8

Bắc Ninh

11.594.752

5.099.932

9

Bến Tre

2.937.468

3.102.721

10

Bình Dương

25.466.764

12.380.793

11

Bình Định

3.457.584

3.711.291

12

Bình Phước

3.525.683

2.453.464

13

Bình Thuận

2.626.888

2.658.712

14

Cà Mau

2.178.251

2.269.875

15

Cao Bng

1.234.666

1.679.270

16

Cần Thơ

3.476.830

4.793.469

17

Đà Nng

5.764.792

7.135.110

18

Đắk Lắk

3.519.151

4.317.138

19

Đắk Nông

1.168.483

809.476

20

Điện Biên

1.303.683

1.311.773

21

Đồng Nai

23.806.319

15.482.287

22

Đồng Tháp

2.960.498

3.326.477

23

Gia Lai

2.694.862

3.076.715

24

Hà Giang

1.702.793

1.762.035

25

Hà Nam

3.549.754

2.502.056

26

Hà Tĩnh

3.051.647

4.134.146

27

Hải Dương

9.004.424

6.694.349

28

Hải Phòng

12.472.631

10.703.982

29

Hậu Giang

1.613.706

1.322.966

30

Hòa Bình

2.251.242

2.791.239

31

Hưng Yên

5.779.615

3.581.809

32

Khánh Hòa

3.639.688

4.471.711

33

Kiên Giang

3.263.276

3.335.569

34

Kon Tum

1.244.799

1.243.513

35

Lai Châu

965.644

743.350

36

Lạng Sơn

1.773.576

2.358.350

37

Lào Cai

1.887.092

1.915.299

38

Lâm Đồng

2.796.530

2.861.206

39

Long An

8.160.018

5.343.613

40

Nam Định

5.329.132

5.663.715

41

Nghệ An

7.827.825

11.589.090

42

Ninh Bình

3.379.321

3.808.240

43

Ninh Thuận

1.206.600

1.481.122

44

Phú Thọ

4.716.962

5.826.198

45

Phú Yên

1.795.491

2.014.123

46

Quảng Bình

2.195.603

3.003.834

47

Quảng Nam

4.843.050

4.529.906

48

Quảng Ngãi

3.487.352

2.920.645

49

Quảng Ninh

6.527.891

7.687.784

50

Quảng Trị

1.652.627

2.077.803

51

Sóc Trăng

2.265.240

2.406.150

52

Sơn La

2.286.983

2.676.176

53

y Ninh

4.849.018

3.462.233

54

Thái Bình

5.305.330

5.749.798

55

Thái Nguyên

6.096.619

5.824.913

56

Thanh Hóa

10.161.028

12.252.867

57

Thừa Thiên Huế

3.454.646

4.766.870

58

Tiền Giang

4.886.998

4.493.857

59

Trà Vinh

2.133.125

2.233.590

60

Tuyên Quang

1.791.211

2.730.637

61

Vĩnh Long

2.545.890

2.646.629

62

Vĩnh Phúc

5.857.276

4.084.781

63

Yên Bái

1.838.094

2.645.695

64

Văn phòng BHXH Việt Nam

 

266.440

65

Viện khoa học BHXH

 

19.668

66

Trường ĐTNV BHXH

 

37.168

67

Trung tâm Công nghệ thông tin

 

27.560

68

Trung tâm Lưu trữ

 

14.679

69

Tạp chí BHXH

 

1.964

70

Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

 

15.975

71

Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

 

14.317

72

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH

 

148.537

73

Trung tâm Truyền thông

 

137.747

74

Ban Quản lý các dự án CNTT

 

5.540

 

PHỤ LỤC II

[...]