Quyết định 1033/QĐ-BKHĐT điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu | 1033/QĐ-BKHĐT |
Ngày ban hành | 15/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Nguyễn Văn Trung |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1033/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2016 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này một số nội dung điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1739/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị: Cục Quản lý đấu thầu, Cục Quản lý Đăng ký Kinh doanh, Vụ Kinh tế Nông nghiệp, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Hợp tác xã, Vụ Quản lý Quy hoạch và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM
2016 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Không tiến hành cuộc thanh tra, kiểm tra sau:
Danh mục |
Nội dung thanh tra, kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
C.I.10 |
Kiểm tra tình hình thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển rừng bền vững tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị |
Vụ Kinh tế Nông nghiệp |
C.II.25 C.II.26 |
Kiểm tra việc triển khai thực hiện các văn bản của Bộ về hướng dẫn công tác TĐKT của Ngành KH&ĐT, việc triển khai phong trào thi đua Khối, Cụm tại BQL các KKT tỉnh Hà Tĩnh, BQL các KCN tỉnh Cà Mau |
Vụ Thi đua Khen thưởng |
2. Điều chỉnh thời gian thực hiện đối với các cuộc kiểm tra sau:
Danh mục |
Nội dung kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
C.I.12 |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và hoạt động kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn Hà Tĩnh |
Cục Quản lý Đấu thầu |
Các đơn vị có liên quan (tùy tính chất của cuộc kiểm tra) |
Quý IV |
|
C.I.13 |
Kiểm tra việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu tại thành phố Cần Thơ |
Quý III |
|
||
C.I.15 |
Kiểm tra việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu tại Bình Dương |
Cục Quản lý đấu thầu |
Quý IV |
|
|
C.I.16 |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và hoạt động kiểm tra đấu thầu trên địa bàn Bà Rịa - Vũng Tàu |
Quý III |
|
||
C.II.18 |
Kiểm tra: việc thực hiện quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh; việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã của Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai |
Cục ĐKKD Vụ HTX |
|
Quý III |
Cục QLĐKKD chủ trì chính |
3. Điều chỉnh đối tượng kiểm tra của cuộc kiểm tra sau:
Danh mục |
Nội dung kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
C.III.23 |
Kiểm tra kết quả triển khai, thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội các tỉnh Kom Tum, Lâm Đồng |
Vụ Quản lý Quy hoạch |
- Các Vụ: KTĐP<, KTNN, Vụ KTCN, KTDV, GS&TĐĐT; KKT, Viện CLPT |
Quý III |
|