Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 4459/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải

Số hiệu 4459/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 25/11/2014
Ngày có hiệu lực 25/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4459/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2015 CỦA BỘ GTVT

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ vào Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Căn cứ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2015 của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số 2284/TTCP-KHTCTH ngày 26/9/2014;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải”. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục ĐBVN, các Cục sẽ tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Giao Chánh Thanh tra Bộ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp (Viện Khoa học và công nghệ GTVT, Trưởng, Ban QLDA, Báo, Tạp chí, Trung tâm...), doanh nghiệp trực thuộc Bộ tăng cường công tác tự kiểm tra các hoạt động gồm:

+ Công tác quản lý, sử dụng vốn tài sản, đầu tư, xây dựng; việc chấp hành các chế độ, chính sách về tài chính - kế toán, nguồn kinh phí được cấp của cơ quan đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc quản lý; Kiểm soát chất lượng sản phẩm.

+ Việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, chấp hành các chế độ đối với cán bộ, công nhân viên và người lao động, thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng, khiếu nại tố cáo, thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.

- Các cơ quan đơn vị báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Thanh tra Bộ) kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, KH và ĐT;
- Lưu VT, TTr (20b);

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

KẾ HOẠCH

THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2015 CỦA BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 4459/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

A. THANH TRA BỘ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

TT

Nội dung

Đối tượng thanh tra

Cơ quan phối hợp

Thời gian dự kiến thực hiện

I. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành:

1

Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải.

Các Cảng vụ Hàng hải trên toàn quốc.

- Cục HHVN;

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Vụ Pháp chế.

Quý II

2

Kiểm tra công tác vận tải thủy nội địa.

Các địa phương trên toàn quốc.

- Cục ĐTNĐVN;

- Vụ Vận tải;

- Vụ Pháp chế.

Quý I

3

Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô.

Sở GTVT và các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Phú Thọ, Hà Giang, Quảng Ninh, Nghệ An, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, An Giang, Gia Lai, Kon Tum.

- Tổng CĐBVN;

- Vụ ATGT;

- Vụ VT;

- Vụ KHCN.

Quý II, III

4

Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý, sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe cơ giới theo các quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT và các quy định có liên quan.

Cục Đăng kiểm VN và các đơn vị có liên quan

- Vụ KHCN;

- Vụ Vận tải.

Quý II, III

5

Thanh tra công tác đào tạo, huấn luyện cấp bằng, CCCM trong lĩnh vực Đường thủy nội địa, Hàng hải.

- Cục ĐTNĐVN và các đơn vị đào tạo khu vực phía Nam;

- Cục HHVN và các cơ sở đào tạo, huấn luyện.

- Vụ TCCB;

- Cục ĐTNĐVN;

- Cục HHVN.

Quý III, IV

6

Thanh tra trách nhiệm về công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Các Sở GTVT: Bắc Giang, Hà Giang, Quảng Trị.

- Tổng CĐBVN;

- Vụ KHCN;

- Vụ KCHT.

Quý II

7

Thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Tổng cục ĐBVN;

- Các Sở GTYT, cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch tại các tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Tp.Hồ Chí Minh, Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang.

- Tổng cục ĐBVN (phối hợp khi thanh tra tại các đơn vị khác);

- Trung tâm CNTT

- Vụ TCCB.

Quý II, III

8

Kiểm tra nghiệp vụ hoạt động thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính.

Thanh tra Sở GTVT: Sơn La, Điện Biên, Thanh Hóa, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đắk Nông, Đắk Lắk, Đà Nẵng, Quảng Nam, Cần Thơ, An Giang.

- Vụ Pháp chế;

- Vụ ATGT.

Quý III, IV

9

Kiểm tra trách nhiệm về công tác kiểm soát tải trọng phương tiện; kiểm tra thực hiện quy định về xếp hàng hóa tại doanh nghiệp cảng, bến, nhà ga.

- Tổng CĐBVN;

- Các Cục: ĐSVN, ĐTNĐVN, HHVN;

- Sở GTVT và một số cảng, bến, nhà ga tại các địa phương: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vụ VT;

- Vụ ATGT;

- Tổng cục ĐBVN và các Cục chuyên ngành (khi kiểm tra tại Sở và các doanh nghiệp).

Quý I, II, III, IV

10

Kiểm tra công tác quản lý đường ngang và đảm bảo TT ATGT tại đường ngang trên đường sắt.

- Tổng Công ty ĐSVN và cơ quan đơn vị có liên quan.

- Cục ĐSVN;

- Vụ ATGT;

- Vụ KCHT.

Quý III

II. Thanh tra, kiểm tra công tác đảm bảo chất lượng công trình giao thông:

11

Thanh tra công tác đảm bảo chất lượng công trình Dự án WB5, WB6.

Cục Đường thủy nội địa, Ban QLDA đường thủy phía Bắc và Ban QLDA đường thủy phía Nam.

- Vụ KHCN;

- Cục QLXD và CLCTGT.

Quý I, II

12

Thanh tra công tác đảm bảo chất lượng công trình Dự án Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên.

- Ban Quản lý dự án đường HCM;

- Sở GTVT Kom Tum;

- Nhà đầu tư.

- Vụ KHCN;

- Cục QLXD và CLCTGT.

Quý II, III

13

Thanh tra công tác đảm bảo chất lượng công trình trên QL1.

- Ban QLDA 6;

- Ban QLDA ATGT;

- Sở GTVT Quảng Bình.

- Vụ KHCN;

- Cục QLXD và CLCTGT.

Quý I, II, III, IV

14

Kiểm tra việc chấp hành các thủ tục, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, công tác ATGT, ATLĐ, VSMT, các công trình đang thi công.

Các Sở GTVT: An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Đắk Lắc, Đắk Nông, Lạng Sơn, Quảng Bình, Quảng Ninh, Tiền Giang, Bắc Giang, Thái Bình, Khánh Hòa, Kiên Giang, Lâm Đồng.

- Vụ KHCN;

- Cục QLXD và CLCTGT.

Quý I, II, III, IV

15

Kiểm tra công tác chất lượng, công tác đảm bảo ATGT, ATLĐ, VSMT.

Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 1 và dự án đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên.

- Vụ KHCN;

- Vụ ATGT;

- Cục QLXD và CLCTGT.

Quý I, II, III, IV

III. Thanh tra công tác tổ chức, quản lý, thực hiện dự án:

16

Thanh tra công tác nợ đọng, quyết toán vốn xây dựng cơ bản (Chuyển tiếp từ kế hoạch 2014).

Các CĐT và Đại diện CĐT chưa thực hiện thanh tra năm 2014

 

Quý l

17

Thanh tra việc tuân thủ quy định pháp luật của các chủ thể trong quá trình tổ chức thực hiện dự án theo hình thức BOT trong nước gồm:

- Dự án xây dựng cầu Đồng Nai và tuyến hai đầu cầu (Chuyển tiếp từ kế hoạch 2014);

- Dự án cải tạo, nâng cấp QL 1K (Chuyển tiếp từ kế hoạch 2014);

- Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 18 đoạn Uông Bí - Hạ Long;

- Đại diện cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Doanh nghiệp dự án;

- Các đơn vị TVTK, TVGS, Thi công;

- Các đơn vị liên quan.

 

Quý II

B. TỔNG CỤC, CÁC CỤC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

I. TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM:

TT

Nội dung thanh tra

Đối tượng thanh tra

Cơ quan phối hợp

Thời gian dự kiến thực hiện

1

Thanh tra công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, gồm: công tác bảo trì; hành lang an toàn giao thông đường bộ, cấp giấy phép thi công, cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải; chất lượng công trình sửa chữa định kỳ.

- Cục QLĐB I, II, III, IV

- Sở GTVT: Lào Cai; Sơn La; Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định, Quảng Nam, Bình Phước, Long An, Bình Thuận.

 

Quý II, III, IV

2

Thanh tra việc chấp hành quy định về công tác bảo trì; chấp hành quy chuẩn báo hiệu đường bộ đối với công trình giao thông đường bộ được đầu tư bằng hình thức BOT.

Các nhà đầu tư đang quản lý, khai thác các công trình thuộc hợp đồng BOT trên QL thuộc địa bàn một số tỉnh: Ninh Bình, Quảng Bình, Đồng Nai, Bình Dương, Ninh Thuận, Quảng Ninh.

 

Quý II, III

3

Thanh tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ.

Một số Sở GTVT và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa bàn các tỉnh: Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng

 

Quý I, II, III

4

Thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ, tập trung vào chấp hành các quy chuẩn của Trung tâm sát hạch và công tác tổ chức sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Sở GTVT, cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch một số tỉnh: Tuyên Quang, Lai Châu, Nam Định, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Bạc Liêu, Bến Tre.

 

Quý II, III, IV

II. CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM:

[...]