Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 09/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/02/2007
Ngày có hiệu lực 18/02/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TẠI ĐẮK LẮK”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 39/2003/TT-BTC ngày 29/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị;

Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Quyết định số 992/2003/QĐ-BGTVT ngày 09/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định bảo dưỡng kỹ thuật sửa chữa ô tô;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 03/GTVT ngày 02/01/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk”.

Điều 2. Định mức trên là căn cứ làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi phí cho hoạt động hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giao cho Sở Giao thông vận tải theo dõi, hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT- CN (Tr.12)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TẠI ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN LÁI XE- NHÂN VIÊN BÁN VÉ XE BUÝT:

TT

Chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Buýt lớn

Buýt trung bình

Buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc một ca xe

Giờ

07

07

07

2

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

288

288

288

3

Số ngày làm việc trong tháng

Ngày

24

24

24

4

Vận tốc xe chạy bình quân

Km/h

20

22

25

5

Tổng hành trình một ca xe

Km

160

160

160

6

Bậc lương lái xe

Bậc

3/4

3/4

3/4

7

Hệ số mức lương lái xe

 

3,64

3,64

3,64

8

Bậc lương nhân viên bán vé

Bậc

3/5

3/5

3/5

9

Hệ số mức lương nhân viên bán vé

 

2,73

2,73

2,73

* Xe buýt nhỏ - có sức chở dưới 40 chỗ (kể cả người lái)

* Xe buýt trung bình - có sức chở từ 40 đến dưới 60 chỗ (kể cả người lái)

* Xe buýt lớn - có sức chở trên 60 chỗ (kể cả người lái)

2. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU:

TT

Loại xe

Số chỗ

Đơn vị

Định mức

Không đặt máy điều hòa

Có bật máy điều hòa

1

Daewoo BS 105

80

Lít/1Km

0,32

0,40

2

Daewoo BS 090

60

Lít/1Km

0,28

0,34

3

A sia Combi

24

Lít/1Km

0,17

 

4

A sia Cosmos

30

Lít/1Km

0,20

 

5

Huyndai

24

Lít/1Km

0,16

0,18

6

Mercedes

60

Lít/1Km

0,20

0,22

7

Transinco

55

Lít/1Km

0,26

0,29

8

Samcô

50

Lít/1Km

0,22

 

3. ĐỊNH NGẠCH BẢO DƯỠNG CẤP I:

MÁC XE

BẢO DƯỠNG CẤP I

- XE BUÝT LỚN

5.000 Km

- XE BUÝT TRUNG BÌNH

5.000 Km

- XE BUÝT NHỎ

5.000 Km

* Quy định nội dung bảo dưỡng cấp 1 cho các loại xe:

[...]