UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 05/TTr-STC ngày 11/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung và định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 01/4/2008 của UBND tỉnh Lạng
Sơn ban hành quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các
đề tài dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa
học và Công nghệ; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh Lạng Sơn;
- PVP UBND tỉnh,
các phòng: KTTH, KTN, VX, TH;
- Lưu: VT, KTTH(LTH).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Trưởng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05 /2016/QĐ-UBND ngày 22/01/ 2016 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt
là KH&CN) cấp tỉnh và cấp cơ sở gồm: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu; Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; Mức
chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN và Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng
Các định mức xây dựng dự
toán trong quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với các nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Những nội dung không quy định tại Quy định này
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
1. Hệ số tiền công ngày:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền
công theo ngày (Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
2. Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính 01 ngày công,
dưới 04 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
tại thời điểm xây dựng dự toán.
3. Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh: Chủ nhiệm nhiệm vụ; Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; Thành viên.
Điều 5.
Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh:
Trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hộii đồng tư vấn đánh giá trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
1. Trường hợp thuê chuyên
gia trong nước: Tính theo ngày công mức dự toán thuê chuyên gia không quá 32
triệu đồng/người /tháng (tháng được tính trên cơ sở 22 ngày làm việc). Tổng dự
toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30%, tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Trong trường hợp đặc biệt
nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia vượt 32 triệu đồng/người /tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng NSNN quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
2. Trường hợp thuê chuyên
gia ngoài nước:
Tổng kinh phí thuê chuyên
gia ngoài nước không vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia.
Trong trường hợp đặc biệt
nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 40% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN thì cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng NSNN quyết định phê duyệt
và chịu trách nhiệm.
Điều 6. Mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Nội dung và định mức chi hội thảo phục vụ hoạt động
nghiên cứu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, của tỉnh về quy
định chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, quy định mức
chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khung định
mức chi tối đa
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.600
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
800
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Thành viên/Buổi
hội thảo
|
160
|
Điều 7. Mức chi họp Hội đồng
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có):
Mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm
thu tại Nội dung 4. Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
KH&CN, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Một số định mức chi
quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
1. Định mức chi tiền công hoạt động của các Hội
đồng
Đơn vị tính:
nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
640
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
240
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng.
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
560
|
|
- Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
|
- Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
|
- Đại biểu mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
2. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra
đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, UBND tỉnh
về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Mức chi đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở:
Mức chi không quá 50% mức chi nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Quyết định này. Đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở không thực hiện thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức
thực hiện.
Nguồn kinh phí đảm bảo chi thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở được đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị được cấp có
thẩm quyền giao hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản thi
hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định
này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại
thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy
định này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
Điều 11. Trách nhiệm thi
hành
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.