Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030

Số hiệu 04/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/02/2018
Ngày có hiệu lực 25/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Công Thủy
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 949/TTr-TNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm quy hoạch

- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với chiến lược quốc gia về tài nguyên nước; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh, quy hoạch các huyện, thị xã, thành phố....

- Quy hoạch đảm bảo không chồng chéo giữa các quy hoạch với nhau, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và các tài nguyên thiên nhiên khác để phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

- Đảm bảo tính toàn diện giữa nước mặt và nước ngầm, giữa việc khai thác, bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra và đảm bảo khai thác sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả, tổng hợp, đa mục tiêu trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực.

- Bảo vệ tài nguyên nước phải gắn kết với phân bổ nguồn nước và có chú ý đến các quy hoạch của các ngành khai thác, sử dụng nước. Bảo vệ tài nguyên nước phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được nguồn sinh thủy, chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh, góp phần bảo tồn giá trị văn hóa và cảnh quan thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

2. Mục tiêu

a. Mục tiêu tổng quát

- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước và bảo vệ tài nguyên nước theo hướng phát triển bền vững. Phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn tài nguyên nước. Bảo vệ các hệ sinh thái phụ thuộc vào nguồn nước, các chức năng quan trọng của nguồn nước. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước góp phần thúc đẩy, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ.

- Quản lý nhu cầu nước cho dân sinh, tăng cường hiệu quả khai thác sử dụng tài nguyên nước nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước. Ngăn chặn và khắc phục có hiệu quả tình trạng suy thoái số lượng và chất lượng tài nguyên nước của các nguồn nước trên địa bàn tỉnh cũng như trên các hệ thống sông.

- Làm cơ sở cho quản lý nhà nước, quyết định trong thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan.

b. Các mục tiêu cụ thể

- Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong kỳ quy hoạch bảo đảm:

+ Đến năm 2020: Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt là 51,56 triệu m3/năm; du lịch và dịch vụ là 20,15 triệu m3/năm; công nghiệp là 17,90 triệu m3/năm; nông, lâm, thủy sản là 395,39 triệu m3/năm.

+ Đến năm 2030: Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt là 63,58 triệu m3/năm; du lịch và dịch vụ là 24,71 triệu m3/năm; công nghiệp là 53,62 triệu m3/năm; nông, lâm, thủy sản là 384,34 triệu m3/năm.

- Phân bổ nguồn nước cho các huyện, thị xã, thành phố trong kỳ quy hoạch bảo đảm:

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Năm 2020

(triệu m3/năm)

Năm 2030

(triệu m3/năm)

1

Thành phố Việt Trì

33,74

38,17

2

Thị Xã Phú Thọ

16,67

21,83

3

Huyện Đoan Hùng

42,10

41,96

4

Huyện Hạ Hòa

50,52

56,66

5

Huyện Thanh Ba

40,84

42,81

6

Huyện Phù Ninh

29,31

31,04

7

Huyện Yên Lập

36,41

38,30

8

Huyện Cẩm Khê

60,60

66,96

9

Huyện Tam Nông

36,00

44,16

10

Huyện Lâm Thao

36,85

38,03

11

Huyện Thanh Sơn

40,34

41,85

12

Huyện Thanh Thủy

33,19

34,22

13

Huyện Tân Sơn

28,91

30,25

[...]