Quyết định 1079/2005/QĐ-UB về quy chế đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường các công trình lân cận trong hoạt động xây dựng do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 1079/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 14/04/2005
Ngày có hiệu lực 29/04/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1079/2005/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CÁC CÔNG TRÌNH LÂN CẬN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11- 2003;

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26-11-2003;

- Căn cứ Công văn số: 1249/BXD-GĐ ngày 16-8-2004 cuả Bộ Xây dựng về việc an toàn các công trình lân cận khi thi công các công trình mới;

- Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số: 28/TT-SXD ngày 25-3-2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường các công trình lân cận trong hoạt động xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này được bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, địa phương trong tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUI CHẾ

VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CÁC CÔNG TRÌNH LÂN CẬN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1079/2005/QĐ-UB ngày 14-4-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Qui chế này qui định những diều kiện đối với các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng và những yêu cầu nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường khi đầu tư xây dựng hoặc phá dỡ công trình có công trình lân cận trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong qui chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1) Công trình xây dựng: Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác.

2) Công trình lân cận: Là những công trình có phạm vi gây ra và chịu ảnh hưởng khi thực hiện các hoạt động xây dựng.

3) Cải tạo công trình: Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công việc về đầu tư nâng cấp, đầu tư mở rộng, đầu tư thêm về quy mô công trình hiện có.

4) Bảo trì công trình: Là hoạt động bắt buộc theo luật pháp đối với chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình nhằm đảm bảo cho các bộ phận, hạng mục công trình tiếp tục thực hiện các chương trình chức năng đã xác định. Bảo trì công trình được phân thành 4 cấp: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn.

5) An toàn công trình: Tình trạng điều kiện xây dựng không xảy ra nguy hiểm, sự cố đối với công trình đang xây dựng và các công trình xung quanh.

6) Vệ sinh môi trường: Những biện pháp phòng bệnh, giữ gìn, tăng cường sức khoẻ cho con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển với những điều kiện tự nhiên, xã hội và trong quan hệ với con người, sinh vật ấy.

[...]