Nghị quyết 6b/2006/NQ-HĐND về phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 6 ban hành

Số hiệu 6b/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/07/2006
Ngày có hiệu lực 07/08/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Mễ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6b/2006/NQ-HĐND

Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định 05/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về đấu giá tài sản; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị quyết 8c/NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV về thu và quản lý, sử dụng các loại phí;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2598/TTr-UBND ngày 20/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án qui định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá và lệ phí hộ tịch; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành các nội dung chủ yếu của Đề án “Qui định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá và lệ phí hộ tịch” gồm ban hành mới danh mục, khung mức thu và một số chế độ quản lý, sử dụng đối với phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch.

1.1. Phí đấu giá tài sản :

a. Đối tượng nộp phí đấu giá:

- Các tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia đấu giá để mua tài sản do các cơ quan có chức năng làm dịch vụ bán đấu giá tài sản tổ chức bán.

- Các tổ chức và cá nhân là chủ sở hữu của các tài sản bán đấu giá khi hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản cho các cơ quan có chức năng làm dịch vụ bán đấu giá tài sản.

b. Cơ quan thu phí đấu giá:

- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản,

- Đơn vị có chức năng bán đấu giá tài sản.

c. Mức thu phí: bao gồm mức thu phí của người tham gia đấu giá tài sản và mức thu phí bán đấu giá của người có tài sản bán đấu giá (có phụ lục 01 kèm theo).

d. Tỷ lệ để lại các đơn vị để chi phí cho công tác tổ chức thu: toàn bộ số phí thu được được phân chia như sau:

- Trích nộp ngân sách nhà nước: 10% (mười phần trăm)

- Để lại cho cơ quan thu phí: 90% (chín mươi phần trăm).

e. Quản lý và sử dụng:

Toàn bộ số tiền sau khi trích nộp ngân sách nhà nước, cơ quan thu được sử dụng để chi phí cho công tác tổ chức thu theo qui định tại khoản 5, điều 1 “Sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 12” của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. Lệ phí hộ tịch:

a. Đối tượng nộp lệ phí: là những công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.

b. Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch gồm:

[...]