HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6a/2008/NQCĐ-HĐND
|
Huế,
ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM
2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP; Quyết định 29/2007/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công
nghiệp phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung đến năm 2015;
Xét Tờ trình số 5244/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2007 và Tờ trình số 1410 /TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm
2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc thông qua "Quy hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020"; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và
thông qua quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
Trên cơ sở cơ cấu kinh tế dịch
vụ - công nghiệp - nông nghiệp, lấy ngành công nghiệp làm động lực chính nhằm
phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Phát triển công
nghiệp với tốc độ cao, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp công nghệ thông tin, chế biến sâu, giá trị gia tăng lớn. Phát triển
công nghiệp đa dạng về cơ cấu phù hợp với thế mạnh kinh tế của tỉnh.
Phát triển tiểu thủ công nghiệp
phải gắn với phát triển kinh tế - xã hội của từng địa bàn, trên cơ sở thúc đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp với quan điểm xuyên suốt: bền vững, thân thiện với môi trường; bảo
tồn tinh hoa và phát huy giá trị bản sắc văn hóa của quê hương, dân tộc, gắn
với đảm bảo an ninh và quốc phòng.
2. Mục tiêu phát triển:
- Phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên
Huế sớm trở thành tỉnh công nghiệp và là một trong những trung tâm kinh tế của
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Mục tiêu cụ thể:
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp
giai đoạn từ 2008-2020 tăng bình quân từ 18%
- 19%. Trong đó:
* Giai đoạn 2008 - 2010: Tăng
bình quân trên 20%/năm.
* Giai đoạn 2011- 2020: Tăng
bình quân từ 17% - 18%/năm.
3. Các ngành công nghiệp ưu
tiên phát triển:
a. Công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng; khai thác và chế biến khoáng sản.
b. Công nghiệp chế biến nông,
lâm, thủy hải sản; thực phẩm đồ uống.
c. Công nghiệp dệt may; giày.
d. Công nghiệp sản xuất và phân
phối điện.
đ. Công nghiệp cơ khí chế tạo,
sản xuất kim loại.
e. Công nghiệp công nghệ cao,
công nghệ thông tin.
4. Quy hoạch phát triển các
khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Cân đối, điều chỉnh mục đích sử
dụng các loại đất ở các địa phương đến năm 2020 để ưu tiên dành quỹ đất phát
triển công nghiệp với tổng diện tích khoảng 8000 ha cho 8 khu công nghiệp và 16
cụm công nghiệp (có phụ lục kèm theo).
5. Các nhiệm vụ và giải pháp
chủ yếu:
a. Thúc đẩy cải cách hành chính,
nhất là thủ tục cấp phép đầu tư để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia
đầu tư sản xuất công nghiệp.
b. Xây dựng và triển khai thực
hiện chiến lược, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020. Hỗ trợ kinh
phí từ ngân sách để đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật, nghệ nhân giỏi;
chú trọng chiến lược đào tạo thợ bậc cao và kỹ sư thực hành nhằm cung cấp cho
một số ngành công nghiệp chủ lực. Xây dựng và nâng cấp các trung tâm hướng
nghiệp dạy nghề tại các huyện, thành phố; từng bước xã hội hóa hoạt động đào
tạo nghề; tăng cường liên kết đào tạo nghề với các cơ sở đào tạo khác trong
nước và nước ngoài.
c. Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn
đầu tư từ bên ngoài; tăng cường huy động các nguồn vốn trong nước thông qua các
hình thức thu hút đầu tư trực tiếp, hợp tác, liên kết liên doanh của các tập
đoàn, các công ty lớn.
d. Hằng năm dành riêng một khoản
tỷ lệ chi ngân sách nhất định trên tổng số chi ngân sách của tỉnh và một phần
kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các huyện và thành phố Huế để đầu tư
xây dựng hạ tầng và giải phóng mặt bằng, xây dựng các cụm công nghiệp (ngoài
nguồn kinh phí đầu tư của các doanh nghiệp).
đ. Tăng cường đầu tư phát triển
vùng nguyên liệu trên cơ sở quy hoạch các ngành nông, lâm, thủy sản trong tỉnh.
Mở rộng thị trường nguyên liệu từ các vùng lân cận, đặc biệt là các địa phương
của nước bạn Lào; khuyến khích các nhà sản xuất trực tiếp đầu tư phát triển
vùng nguyên liệu; xây dựng cơ chế bình ổn giá nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến.
e. Khuyến khích phát triển các
tổ chức tư vấn công nghệ, hỗ trợ việc đầu tư công nghệ phù hợp, chuyển giao
công nghệ; làm cầu nối giữa doanh nghiệp với các trường đại học, trung tâm
nghiên cứu trên cả nước để triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Hỗ
trợ chuyển giao công nghệ cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chi phí
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, xây dựng thương hiệu...
g. Đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý chất thải rắn, chất thải độc hại của các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế
và các cơ sở sản xuất; xây dựng hệ thống quan trắc môi trường quy mô toàn tỉnh
và các điểm quan trắc môi trường ở các vùng nhạy cảm như vùng đô thị Huế, Hương
Thuỷ, Hương Trà. Nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của nhà nước về công
tác thẩm định báo cáo tác động môi trường của các dự án đầu tư; kiên quyết
không cấp phép đầu tư với các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
h. Kiện toàn tổ chức bộ máy nhằm
nâng cao hiệu quả và hiệu lực công tác quản lý nhà nước về công nghiệp; chú
trọng quản lý trong đầu tư, thị trường; quản lý các khu, cụm công nghiệp. Bổ
sung biên chế và nâng cao trình độ cán bộ chuyên trách quản lý công nghiệp trên
địa bàn các huyện, thị...
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh
tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch theo nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh
đã thông qua, đồng thời tiến hành triển khai thực hiện quy hoạch theo chức
năng, thẩm quyền. Quá trình thực hiện, Ủy ban Nhân dân tỉnh thống nhất với
Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của quy
hoạch khi cần thiết, nhưng phải đảm bảo theo đúng định hướng quan điểm và mục
tiêu, báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung này tại kỳ họp
gần nhất.
2. Giao Thường trực, các Ban và
các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực
hiện nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
DANH MỤC
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 6a/2008/NQCĐ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh)
I/Các khu công nghiệp
TT
|
Tên
khu công nghiêp
|
Địa
bàn
|
Ghi
chú
|
1
|
Chân Mây-Lăng cô
|
Huyện Phú Lộc
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
2
|
Phú Bài
|
Huyện Hương Thủy
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
3
|
Tứ Hạ
|
Huyện Hương Trà
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
4
|
Phong Điền
|
Huyện Phong Điền
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
5
|
Phú Đa
|
Huyện Phú Vang
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
6
|
Quảng Vinh
|
Huyện Quảng Điền
|
Chưa được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
7
|
La Sơn
|
Huyện Phú Lộc
|
Chưa được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
8
|
Khu công nghệ cao
|
Tại địa bàn phù hợp
|
Chưa được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
II/ Các cụm công nghiệp
TT
|
Tên
cụm công nghiêp
|
Địa
bàn
|
Ghi
chú
|
1
|
Hương Sơ
|
Thành phố Huế
|
Đã
được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt
|
2
|
Bình Điền
|
Huyện Hương Trà
|
3
|
Thủy Dương
|
Huyện Hương Thủy
|
4
|
Thủy Châu
|
Huyện Hương Thủy
|
5
|
Thủy Vân
|
Huyện Hương Thủy
|
6
|
Thuận An
|
Huyện Phú Vang
|
7
|
Phú Mỹ
|
Huyện Phú Vang
|
8
|
Hòa Bình Chương
|
Huyện Phong Điền
|
9
|
Điền Lộc
|
Huyện Phong Điền
|
10
|
Vinh Hưng
|
Huyện Phú Lộc
|
11
|
Quảng Lợi
|
Huyện Quảng Điền
|
12
|
An Gia
|
Huyện Quảng Điền
|
13
|
Hạ Lang
|
Huyện Quảng Điền
|
14
|
Hương Hòa
|
Huyện Nam Đông
|
15
|
Aco
|
Huyện A Lưới
|
16
|
Hương Phong
|
Huyện A Lưới
|