Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 37/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Võ Văn Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 37/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 5581/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021, tiếp tục áp dụng các Nghị quyết: Nghị quyết số 50/2016/NQ- HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020; Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 và Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 và Nghị quyết số 15/2019NQ-HĐND ngày 09/12/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021.

Điều 2. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 như sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Tổng thu từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh 58.700.000.000.000 đồng (năm mươi tám ngàn, bảy trăm tỷ đồng), trong đó: thu nội địa 42.700.000.000.000 đồng (bốn mươi hai ngàn, bảy trăm tỷ đồng), thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.000.000.000.000 đồng (mười sáu ngàn tỷ đồng).

(Phụ lục I kèm theo)

2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương:

2.1. Tổng thu ngân sách địa phương: 22.646.012.000.000 đồng (hai mươi hai ngàn sáu trăm bốn mươi sáu tỷ, không trăm mười hai triệu đồng), bao gồm:

a) Thu cân đối ngân sách địa phương: 22.529.628.000.000 đồng (hai mươi hai ngàn năm trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu đồng), trong đó:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 20.248.880.000.000 đồng (hai mươi ngàn hai trăm bốn mươi tám tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng);

- Thu kết dư: 2.280.748.000.000 đồng (hai ngàn hai trăm tám mươi tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng);

b) Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 116.384.000.000 đồng (một trăm mười sáu tỷ, ba trăm tám mươi bốn triệu đồng).

2.2. Tổng chi ngân sách địa phương: 22.646.012.000.000 đồng (hai mươi hai ngàn sáu trăm bốn mươi sáu tỷ, không trăm mười hai triệu đồng), bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 22.529.628.000.000 đồng (hai mươi hai ngàn năm trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu đồng), trong đó:

- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 1.110.228.000.000 đồng (một ngàn một trăm mười tỷ, hai trăm hai mươi tám triệu đồng);

- Chi đầu tư phát triển: 8.653.000.000.000 đồng (tám ngàn sáu trăm năm mươi ba tỷ đồng);

- Chi thường xuyên: 12.064.000.000.000 đồng (mười hai ngàn không trăm sáu mươi bốn tỷ đồng);

- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng);

- Chi trả nợ lãi vay: 74.900.000.000 đồng (bảy mươi bốn tỷ, chín trăm triệu đồng);

- Dự phòng ngân sách: 622.500.000.000 đồng (sáu trăm hai mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng).

b) Chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu): 116.384.000.000 đồng (một trăm mười sáu tỷ, ba trăm tám mươi bốn triệu đồng);

[...]