Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 31/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Diễn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2018/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5427/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
“1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện công việc về khảo nghiệm, công nhận quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức thu:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Công nhận cây trội (cây mẹ) |
Đồng/cây |
450.000 |
2 |
Công nhận vườn cây đầu dòng (vườn cung cấp hom) |
Đồng/giống |
1.000.000 |
3 |
Công nhận lại vườn cây đầu dòng |
Đồng/giống |
475.000 |
4 |
Công nhận lâm phần tuyển chọn |
Đồng/giống |
750.000 |
5 |
Công nhận rừng giống |
Đồng/rừng giống |
2.750.000 |
6 |
Công nhận nguồn gốc lô giống, giống của lô cây con |
Đồng/lô giống |
750.000 |
“1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp phí theo quy định. Trường hợp sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký thì không phải nộp phí.
3. Mức thu
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Phí Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
|
1.1 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm |
80.000 |
1.2 |
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký |
50.000 |
1.3 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
30.000 |
1.4 |
Xoá đăng ký biện pháp bảo đảm |
20.000 |
1.5 |
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu |
40.000 |
1.6 |
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở |
40.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
30.000 |
4. Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 16 quy định về lệ phí hộ tịch như sau:
“2. Tổ chức thu lệ phí.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã.