Luật Đất đai 2024

Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Số hiệu 164/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 24/12/2016
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;.

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí

1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương pháp tính, kê khai, nộp phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Chương II

MỨC PHÍ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Điều 4. Mức phí

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.

2. Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Điều 5. Phương pháp tính phí

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;

- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);

- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);

- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;

- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,1;

+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.

2. Đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong quá trình khai thác than, không thu phí đến hết năm 2017.

3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Số phí phải nộp đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra phát sinh trong kỳ nộp phí căn cứ vào khối lượng đất đá bốc xúc tính trên khối lượng (tấn hoặc m3) quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ.

Trường hợp trong tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan không có thông tin về số lượng đất đá bốc xúc thải ra thì việc kê khai, nộp phí căn cứ vào số lượng đất đá bốc xúc thực tế thải ra trong kỳ.

4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

5. Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác thuộc loại khoáng sản được cấp phép thì người nộp phí phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với quặng khoáng sản (Q2) theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.

6. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.

7. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó và trường hợp đất, đá khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục, giảm nhẹ thiên tai thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó.

Điều 6. Kê khai, nộp phí

1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

3. Đối với trường hợp người nộp phí thuộc diện bị ấn định số phí phải nộp, thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

4. Địa điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.

5. Đồng tiền nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là đồng Việt Nam.

6. Ngoài các quy định trên, việc khai phí, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế.

Điều 7. Các trường hợp được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu

1. Các trường hợp sau đây được áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.

a) Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;

b) Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản, nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản.

c) Các trường hợp khác không thuộc quy định tại các điểm a và b khoản này thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.

2. Cách tính phí đối với khai thác khoáng sản tận thu được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Điều 8. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật bảo vệ môi trườngLuật ngân sách nhà nước, theo các nội dung cụ thể sau đây:

a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

d) Nơi có hoạt động khai thác khoáng sản quy định tại khoản này là nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo địa bàn quản lý của cấp xã và cấp huyện.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trườngLuật ngân sách nhà nước.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

4. Chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông tin công khai: Số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất đá bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo địa phương, đài phát thanh địa phương, đài truyền hình địa phương, trang thông tin điện tử của cơ quan thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới thì thu theo mức phí đang thực hiện tại địa phương.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng tại địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 6 năm 2017 Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng tại địa phương.

b) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan thuế và phối hợp với cơ quan thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí theo quy định tại Nghị định này.

c) Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với cơ quan thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn.

2. Cơ quan Thuế địa phương có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định.

b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Ấn định số phí bảo vệ môi trường phải nộp theo quy định trong trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán.

c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

d) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.

đ) Phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này và quy định của Luật quản lý thuế.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).XH 225

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu tối thiểu (đồng)

Mức thu tối đa (đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

30.000

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

180.000

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

30.000

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

10.000

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

35.000

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

40.000

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

50.000

70.000

2

Đá Block

m3

60.000

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

50.000

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác)

Tấn

1.000

3.000

7

Cát vàng

m3

3.000

5.000

8

Cát trắng

m3

5.000

7.000

9

Các loại cát khác

m3

2.000

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

2.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

1.500

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

2.000

3.000

13

Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat)

m3

5.000

7.000

14

Các loại đất khác

m3

1.000

2.000

15

Sét chịu lửa

Tấn

20.000

30.000

16

Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

20.000

30.000

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000

30.000

18

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

20.000

30.000

19

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

3.000

20

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

3.000

5.000

21

Than các loại

Tấn

6.000

10.000

22

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

96
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Tải văn bản gốc Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

THE GOVERNMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------------

No.: 164/2016/ND-CP

Hanoi, December 24, 2016

 

DECREE

ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON MINERAL EXTRACTION

Pursuant to the Law on organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on environmental protection dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on minerals dated November 17, 2010;

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

At the request of the Minister of Finance;

The Government promulgates a Circular providing for the environmental protection fees on mineral extraction activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and objects subject to environmental protection fees

1. This Decree deals with objects subject to environmental protection fees, payers, fees, calculation method, declaration, payment, and use of environmental protection fees on mineral extraction.

2. Objects subject to the environmental protection fees on mineral extraction prescribed in this document include the extraction of crude oil, natural gas, coal gas, metallic minerals and non-metallic minerals.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to organizations and individuals performing mineral extraction activities, state agencies and entities involved in the management and collection of environmental protection fees on mineral extraction.

Article 3. Collectors

Collectors of environmental protection fees on mineral extraction as regulated hereof are tax agencies of places where mineral extraction activities are performed.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4. Fee

1. The environmental protection fee on the extraction of crude oil: 100,000 VND/ton. That on the extraction of natural gas or coal gas: 50 VND/ m3. Particularly, the environmental protection fee on natural gas obtained in the process of extraction of crude oil (associated gas): 35 VND/ m3.

2. The environmental protection fees on other mineral extraction activities are regulated in the Fee Schedule enclosed to this Decree.

3. The environmental protection fee on the full exploitation of a type of mineral is equal to 60% of that on the extraction of such type of mineral laid down in the Fee Schedule enclosed to this Decree.

4. Based on fees specified in the Fee Schedule enclosed to this Decree, each People’s Council of province/centrally-run city (hereinafter referred to as Provincial-level People’s Council) shall decide environmental protection fees on the extraction of each type of mineral to apply in that province in conformity with local realities in each specified period.

Article 5. Calculation method

1. The environmental protection fee on mineral extraction payable within a period shall be calculated by applying the following formula:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Q1 means the volume of soil/stone excavated in the calculation period (m3);

- Q2 means the volume of crude ores extracted in the period (tons or m3);

- f1 means the fee imposed on the volume of excavated soil/ stone: 200 VND/m3;

- f2 means the environmental protection fee on type of extracted mineral (VND/ton or VND/m3);

- K means the fee calculation coefficient by mining technique, in which:

+ Open-cast mining (including hydraulic mining such as mining of titan, sand or gravel from riverbeds): K = 1.1;

+ Underground mining and other mining techniques (extraction of crude oil, natural gas, natural mineral water and other cases): K = 1.

2. The volume of soil/ stone excavated in the process of coal mining shall not be subject to the fee payment until the end of 2017.

3. The volume of soil/stone excavated (Q1) in the fee calculation period shall be determined on the basis of mining projects-related documents given approval by competent state agencies or environmental impact assessment reports and relevant documents given approval by competent state agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In case there is no information about the volume of excavated soil/ stone specified in the mining projects-related documents, or environmental impact assessment reports, or relevant documents, the declaration and payment of fee shall be based on the volume of soil/ stone actually excavated in the period.

4. The volume of minerals extracted in the period for calculating the environmental protection fee payable is the volume of minerals actually extracted from crude ores in the fee calculation period (Q2). If extracted minerals must be screened, sorted, classified or enriched before they are sold out and in other cases which require the conversion of the volume of extracted minerals, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall, based on local conditions for mineral extraction and processing technology, take charge and coordinate with the Provincial Department of Taxation in requesting the Provincial-level People’s Committee to make decision on the conversion rate from the volume of finished mineral products into the volume of crude minerals to use as the basis for calculating the environmental protection fee on each type of mineral in conformity with the local reality.

5. If there are other minerals which are licensed to be extracted are obtained from mining activities, the payer must pay the environmental protection fee on the mineral ores (Q2) according to the prescribed fee on the type of mineral which has been extracted as permitted by a competent state agency.

6. The fees regulated in Point 2 Section II of the Fee Schedule enclosed to this Decree shall be imposed on the extraction of block of stone for fine arts.

7. The extraction of minerals on the land area under the use right of a household or individual for use as normal building materials to build a work on that land area and the extraction of soil/ stone for leveling or construction of security and military works or serving the prevention and mitigation of the effects of natural disasters are not subject to the payment of environmental protection fees.

Article 6. Declaration and payment of fees

1. Each entity performing mineral extraction activities must submit the fee declaration form to the tax agency where the declaration form of severance tax is submitted. The payer must also submit the fee declaration form to the tax agency, even though there is no environmental protection fee on mineral extraction arising in month. If a mineral purchasing agent pays environmental protection fees on behalf of a mineral extraction entity, that purchasing agent is responsible for submitting the fee declaration form to its supervisory tax agency. The fee declaration form must be submitted to the tax agency by the 20th day of the following month. 

2. Environmental protection fees on mineral extraction shall be monthly declared and finalized on an annual basis. The statement of environmental protection fees on mineral extraction includes the annual statement and the statement at the time of termination of mineral extraction or mineral purchasing activities, or shutdown of business, or termination of the enterprise ownership transfer agreement, or enterprise restructuring.

3. Payers whose payable amount of fee is decided by competent agencies shall comply with regulations of the Law on tax management and its instructional documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The environmental protection fees on mineral extraction shall be paid in Vietnamese dong (VND).

6. In addition to the foregoing provisions, the declaration, payment and statement of environmental protection fees on mineral extraction must be carried out in accordance with regulations of the law on tax management and its instructional documents.

Article 7. Application of environmental protection fees on full exploitation of minerals

1. The environmental protection fees on full exploitation of minerals shall be applied in the following cases:

a) Exploiting remaining minerals at waste dumps of mines of which decisions on closure of doors are available;

b) Entities that obtain business registration certificate and operate in lines of business other than mineral extraction acquiring minerals during their operation.

c) Environmental protection fees on full exploitation of minerals shall not apply in other cases beyond points a, b of this clause.

2. The environmental protection fees on full exploitation of minerals shall be calculated in compliance with regulations in Article 5 hereof.

Article 8. Management and use of environmental protection fees on mineral extraction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Preventing and mitigating negative impact on the environment at mineral extraction sites;

b) Dealing with environmental degradation or environmental pollution caused by mineral extraction activities;

c) Keeping hygiene, protecting and re-creating landscapes at mineral extraction sites;

d) Mineral extraction site mentioned in this clause includes the place where mineral extraction activities are taken place and areas influenced by such mineral extraction activities according to communal-level and district-level administrative divisions.

2. The entire environmental protection fees on the extraction of crude oil, natural gas and coal gas, shall be revenues of central government budget to support environmental protection and investment activities in compliance with regulations of the Law on environmental protection and the Law on state budget.

3. Each provincial-level People’s Committee shall request the People’s Council of same level to allocate funding from collected environmental protection fees for environmental protection activities at mineral extraction sites.

4. By the 31st day of March annually, each collector must announce the following information: the volume of extracted minerals, the volume of excavated soil/stone, and the sum of environmental protection fees paid by enterprises in the previous year on means of mass media such as local newspapers, local radio station, local television station, the collector’s website and in other suitable forms.

Chapter III

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular shall come into force as from January 01, 2017 and supersede the Government’s Decree No. 12/2016/ND-CP dated February 19, 2016 on environmental protection fees on mineral extraction.

2. Since the entry into force of this Decree, if new environmental protection fees are not yet regulated by provincial-level People’s Council, the existing ones in that province shall be applied.

Article 10. Implementation organization

1. Each provincial-level People’s Committee shall have responsibility to:

a) Request the provincial-level People’s Council to promulgate a Resolution on environmental protection fees on mineral extraction to apply in that province in conformity with regulations in Clause 4 Article 4 hereof. The provincial-level People’s Council must promulgate a Resolution on environmental protection fees on mineral extraction by June 30, 2017 to apply in that province.

b) Instruct the provincial Department of Natural Resources & Environment to provide information and/or documents about entities licensed to extract minerals in that province to the tax agency, and coordinate with tax agency in monitoring payers in compliance with regulations of this Decree.

c) Instruct the provincial Department of Information & Communication to coordinate with tax agency in announcing the collection and payment of environmental protection fees on mineral extraction of that province.

2. The local tax agency shall assume responsibility to:

a) Instruct and expedite entities performing mineral extraction activities to carry out procedures for registration, declaration and payment of environmental protection fees in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Impose administrative penalties on violations against regulations on environmental protection fees on mineral extraction within the jurisdiction and in accordance with law regulations.

d) Retain and use figures and documents provided by entities participating in mineral extraction and other entities in accordance with regulations.

dd) Cooperate with the provincial Department of Environment and Natural Resources to collect environment protection fees on mineral extraction in accordance with regulations hereof and regulations of the Law on tax management.

Article 11. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, chairpersons of people’s committees of provinces/ central-affiliated cities and entities concerned shall assume responsibility to implement this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Enclosed to the Government’s Decree No. 164/2016/ND-CP dated December 24, 2016)

No.

Type of mineral

Unit

Minimum fee
(VND)

Maximum fee
(VND)

I

METALLIC ORES

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1

Iron ore

Ton

40,000

60,000

2

Manganese ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,000

3

Titanium ore

Ton

50,000

70,000

4

Gold ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

270,000

5

Rare earth ore

Ton

40,000

60,000

6

Platinum ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

270,000

7

Silver ore, tin ore

Ton

180,000

270,000

8

Wolfram ore, antimony ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,000

9

Lead ore, zinc ore

Ton

180,000

270,000

10

Aluminum ore, bauxite ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,000

11

Copper ore, nickel ore

Ton

35,000

60,000

12

Chromite ore

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60,000

13

Cobalt ore, molybdenum ore, mercury ore, magnesium ore and vanadium ore

Ton

180,000

270,000

14

Other metal ores

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,000

II

NON-METALLIC ORES

 

 

 

1

Stone slabs, fine arts stone (granite, gabbro, marble, basalt)

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70,000

2

Block stones

m3

60,000

90,000

3

Precious stone ores: diamond, ruby, sapphire, emerald, alexandrite, precious black opal, agate, rhodonite, pyrope, beryl, spinel, topaz, violet, yellow and orange crystal quartz, chrysolite, precious white and scarlet opal, turquoise, nephrite

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70,000

4

Gravel, pebble, grit

m3

4,000

6,000

5

Stones for use as normal building materials

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,000

6

Limestone and argillite for cement production and other stones for production of cement additives (laterite, pozzolan), industrial minerals (barite, flourite, bentonite and others)

Ton

1,000

3,000

7

Yellow sand

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,000

8

White sand

m3

5,000

7,000

9

Sand of other types

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,000

10

Soil extracted for leveling and construction of works

m3

1,000

2,000

11

Clay for production of bricks and tiles

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,000

12

Soil type for making gypsum

m3

2,000

3,000

13

Kaolin, feldspar

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,000

14

Other soil types

m3

1,000

2,000

15

Fire clay

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,000

16

Dolomite, quartzite, talc, diatomite

Ton

20,000

30,000

17

Mica, technical quartz

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,000

18

Pyrite, phosphorite

Ton

20,000

30,000

19

Natural mineral water

m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3,000

20

Apatite, serpentine, graphite, sericite

Ton

3,000

5,000

21

Coal of all types

Ton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10,000

22

Other non-metallic minerals

Ton

20,000

30,000

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số hiệu: 164/2016/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 24/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản