Nghị quyết 228/NQ-HĐND năm 2023 nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 228/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 08/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Đức Quận
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 10270/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Quán triệt, chấp hành nghiêm, thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả, thực chất Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, các Nghị quyết chuyên đề của Tỉnh uỷ, Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kế thừa và phát huy những thành tựu đã đạt được, khắc phục những hạn chế, yếu kém.

Tập trung ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng, đẩy mạnh chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn lực đầu tư công, huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư, xây dựng. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật. Phát triển văn hóa phải đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội; chú trọng xây dựng nếp sống văn hóa lành mạnh.

Tăng cường các giải pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường; đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và giảm nghèo bền vững; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh hợp tác, liên kết phát triển và hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông chính sách, tạo đồng thuận xã hội, củng cố niềm tin trong nhân dân.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Các chỉ tiêu kinh tế:

a) Tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh 2010) tăng 7,2 - 7,8% (quy mô GRDP theo giá hiện hành đạt 127.000 - 137.700 tỷ đồng); trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng từ 5,1 - 5,2%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 7,7 - 8,7%; khu vực dịch vụ tăng từ 9 - 10%.

b) Cơ cấu kinh tế: Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm từ 36,1 - 36,6%; ngành công nghiệp, xây dựng chiếm từ 19,4 - 19,5%; ngành dịch vụ chiếm từ 44 - 44,4%.

c) GRDP bình quân đầu người khoảng 95 - 95,3 triệu đồng/người, năng suất lao động bình quân tăng từ 6 - 7%.

d) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm khoảng 34 - 36% GRDP.

đ) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 14.150 tỷ đồng, tăng 7%; trong đó, thu từ thuế, phí đạt 8.000 tỷ đồng, tăng 6% so với thực hiện 2023.

e) Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị 985 triệu USD, tăng 6% so cùng kỳ.

g) Tổng lượt khách du lịch qua đăng ký lưu trú 7,6 triệu lượt, tăng 13,4%; khách quốc tế 550 ngàn lượt, tăng 37,5% so cùng kỳ.

2. Các chỉ tiêu xã hội:

a) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 82%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ 23,7%.

b) Tỷ lệ thất nghiệp dưới 1,2%; trong đó, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 2%.

c) Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm từ 0,5 - 1% (tương ứng giảm 1.805 hộ đến 3.610 hộ); trong đó, tỷ lệ nghèo đa chiều người đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 1 - 2% (tương ứng giảm từ 800 hộ đến 1.600 hộ).

d) Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế đạt 30%; Số bác sĩ/vạn dân đạt 9,1 bác sĩ; Số giường bệnh/vạn dân đạt trên 22,8 giường bệnh; Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân đạt 93,65%.

đ) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%.

e) Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia 83,1%; Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương 82%.

g) Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa 91,8%; Tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa 95%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới 100%; Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh 89%; Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 98%.

3. Các chỉ tiêu môi trường:

[...]