Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 21/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2017/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2018 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 5304/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 và Tờ trình số 5543/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với tổng số là 178 dự án (trong đó có 11 dự án tại thành phố Việt Trì, 01 dự án tại huyện Tân Sơn, 02 dự án tại huyện Lâm Thao đã được Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận về chủ trương để thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư theo quy định của pháp luật) với diện tích 618,70 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 212,23 héc ta, đất rừng phòng hộ là 37,20 héc ta, diện tích các loại đất còn lại là 369,27 héc ta (Chi tiết có biểu 01 kèm theo), bao gồm: 01 dự án quốc phòng có sử dụng đất trồng lúa phải thu hồi đất theo Điều 61; 143 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62; 34 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

1. Thành phố Việt Trì 25 dự án với diện tích 20,29 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,03 héc ta; các loại đất còn lại 9,26 héc ta.

2. Thị xã Phú Thọ 16 dự án với diện tích 60,11 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 38,30 héc ta; các loại đất còn lại 21,81 héc ta.

3. Huyện Lâm Thao 12 dự án với diện tích 12,46 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,67 héc ta; các loại đất còn lại 1,79 héc ta.

4. Huyện Phù Ninh 10 dự án với diện tích 62,47 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 13,64 héc ta; các loại đất còn lại 48,83 héc ta.

5. Huyện Đoan Hùng 17 dự án với diện tích 22,99 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 20,05 héc ta; các loại đất còn lại 2,94 héc ta.

6. Huyện Thanh Ba 14 dự án với diện tích 16,60 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 6,49 héc ta; các loại đất còn lại 10,11 héc ta.

7. Huyện Hạ Hòa 21 dự án với diện tích 50,17 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 9,64 héc ta; các loại đất còn lại 40,53 héc ta.

8. Huyện Cẩm Khê 20 dự án với diện tích 58,53 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 34,20 héc ta; các loại đất còn lại 24,33 héc ta.

9. Huyện Yên Lập 14 dự án với diện tích 223,80 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 37,27 héc ta; đất rừng phòng hộ 37,20 héc ta; các loại đất còn lại 149,33 héc ta.

10. Huyện Tam Nông 11 dự án với diện tích 32,01 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 18,20 héc ta; các loại đất còn lại 13,81 héc ta.

11. Huyện Thanh Thủy 05 dự án với diện tích 4,75 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,56 héc ta; các loại đất còn lại 2,19 héc ta.

12. Huyện Thanh Sơn 02 dự án với diện tích 1,64 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,49 héc ta; các loại đất còn lại 1,15 héc ta.

13. Huyện Tân Sơn 11 dự án với diện tích 52,88 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 9,69 héc ta; các loại đất còn lại 43,19 héc ta.

(Chi tiết có biểu 1.1 đến 1.13 kèm theo)

Điều 2. Dự án chuyển tiếp thực hiện:

Cho chuyển tiếp thực hiện 77 dự án với diện tích 527,89 héc ta (trong đó: đất trồng lúa là 158,08 héc ta, các loại đất khác là 369,81 héc ta) tại Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)

[...]