Nghị quyết 05/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018
Số hiệu | 05/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Võ Thành Hạo |
Lĩnh vực | Thương mại,Bất động sản,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 2639/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018 cho 57 dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi là 54,29 ha. Trong đó, hủy bỏ 20 dự án -51,04 ha, sửa đổi 10 dự án; 27 dự án bổ sung.
(Chi tiết danh mục hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các dự án kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khoá IX - Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
HỦY BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích cần thu hồi của các dự án bổ sung (ha) |
Dự án giảm diện tích thu hồi (ha) |
Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|
|
|||||||
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
|
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
TỔNG CỘNG |
54,29 |
-51,04 |
|
|
|
|
10,34 |
-0,10 |
|
|
|
|
||
1 |
Trường Mầm non Trúc Giang |
|
-0,10 |
Phường 1 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre |
Hủy bỏ không thực hiện trong năm 2018 |
|
2 |
Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre |
|
|
Phường 8 |
Công ty TNHH Đầu tư Bến Tre |
Tên chủ đầu tư cũ trong NQ số 18 ngày 05/12/2017 là Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc |
|
3 |
Chỉnh trang Khu dân cư đô thị Phú Khương |
7,29 |
|
Phường Phú Khương |
Công ty TNHH đầu tư Bến Tre |
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre |
0,10 |
|
Xã Phú Hưng |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre |
|
|
5 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
0,47 |
|
Xã Sơn Đông |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
|
|
6 |
Trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bến Tre |
0,29 |
|
Xã Mỹ Thạnh An |
Ban Quản lý các dự án đầu tư khu vực thành phố Bến Tre |
|
|
7 |
Di dời trụ điện số 06 của đường dây cao thế 110KV Mỹ Tho 2-Bến Tre ra ngoài phạm vi xây dựng dự án ĐH.173 (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516 liên huyện Châu Thành-Giồng Trôm-Ba Tri), tỉnh Bến Tre. |
0,01 |
|
Xã Sơn Đông |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
|
|
8 |
Cống Bến Tre |
2,18 |
|
Các xã: Nhơn Thạnh, Phú Hưng, thành phố Bến Tre |
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT |
|
|
0,10 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm hành chính thuộc đội Quản lý thị trường số 3 huyện Châu Thành |
0,04 |
|
Thị trấn Châu Thành |
Sở Công thương |
|
|
2 |
Bệnh viện đa khoa Hàm Long; hạng mục: Lò đốt rác và hệ thống xử lý nước thải |
0,06 |
|
Xã Tiên Thủy |
Sở Y tế |
|
|
0,21 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Mở rộng trường Mầm non Long Thới - Khung Quân An |
0,06 |
|
Xã Long Thới |
UBND huyện Chợ Lách |
|
|
2 |
Mở rộng trường Mầm non Long Thới - Khung An Thạnh |
0,15 |
|
Xã Long Thới |
UBND huyện Chợ Lách |
|
|
1,65 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường dây 110 kV Phú Thuận-Bình Đại và trạm 110 Kv Phú Thuận |
|
|
Xã Châu Hưng, Phú Thuận, Vang Qưới Đông, Vang Qưới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
Tên chủ đầu tư cũ trong NQ số 18 ngày 05/12/2017 là Công ty Điện lực Bến Tre |
|
2 |
Chỉnh trang Khu dân cư đô thị và chợ trung tâm huyện Bình Đại |
|
|
TT. Bình Đại, xã Bình Thắng |
Công ty TNHH đầu tư Bến Tre |
Tên chủ đầu tư cũ trong NQ số 18 ngày 05/12/2017 là Công ty cổ phần đầu tư Tây Bắc |
|
3 |
Trạm biến áp 110 KV Nhà máy điện gió Bình Đại |
0,55 |
|
Xã Thừa Đức |
Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông |
|
|
4 |
Đường dây 110 KV đấu nối Nhà máy điện gió Bình Đại - Bình Thới, huyện Bình Đại |
1,05 |
|
Các xã: Thừa Đức, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Bình Thới |
Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông |
|
|
5 |
Xây dựng Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường số 3 huyện Bình Đại |
0,05 |
|
Xã Bình Thắng |
Sở Công thương |
|
|
0,45 |
-17,55 |
|
|
|
|
||
1 |
Đường huyện 19 |
|
-2,60 |
Thị trấn Thạnh Phú, xã An Thạnh |
Ủy ban nhân dân huyện |
Hủy bỏ không thực hiện trong năm 2018 |
|
2 |
Xây dựng cống ngăn mặn cục bộ ấp Xương Thới 1 |
|
-0,05 |
Xã Thới Thạnh |
Phòng NN&PTNT |
|
|
3 |
Đào mới kênh Giồng Tạp ấp Phú |
|
-0,70 |
Xã Tân Phong |
Phòng NN&PTNT |
|
|
4 |
Chợ Mỹ An |
|
-0,40 |
Xã Mỹ An |
UBND xã Mỹ An |
|
|
5 |
Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú |
|
-8,50 |
Thị trấn Thạnh Phú |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Út Thắng |
|
|
6 |
Đường lộ Rạch Mỏ |
|
-2,50 |
Xã Mỹ An |
UBND xã Mỹ An |
|
|
7 |
Đường lộ Nước chảy |
|
-2,80 |
Xã Mỹ An |
UBND xã Mỹ An |
|
|
8 |
Trường Tiểu học Thới Thạnh |
0,01 |
|
Xã Thới Thạnh |
Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú |
Tăng diện tích 0,01 ha so vớ NQ số 18/NQ-HĐND ngày 5/12/17 (0,7 ha) |
|
9 |
Xây dựng Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường số 2 huyện Thạnh Phú |
0,04 |
|
Thị trấn Thạnh Phú |
Sở Công thương |
|
|
10 |
Trường Mẫu giáo Thạnh Phong |
0,40 |
|
Xã Thạnh Phong |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
|
6,88 |
-25,80 |
|
|
|
|
||
1 |
Đường ĐH 11 từ ĐT.885 đến ĐT.887, huyện Giồng Trôm |
|
-4,58 |
Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
Hủy bỏ không thực hiện trong năm 2018 |
|
2 |
Mở rộng Nghĩa trang liệt sỹ huyện |
|
-2,00 |
Xã Lương Qưới |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
3 |
Trường Tiểu học Phong Điền |
|
-1,00 |
Xã Thạnh Phú Đông |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
4 |
Đường Bình Tiên (đoạn từ đường đô thị đến tuyến tránh thị trấn) |
|
-0,45 |
Thị trấn Giồng Trôm |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
5 |
Cầu Lương Hòa - Lương Phú |
|
-0,97 |
Xã Lương Hòa, xã Lương Phú |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng ĐT 885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành) |
|
-1,78 |
Xã Bình Thành,thị trấn Giồng Trôm |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
7 |
Đường ĐH 173- Nhánh rẽ |
|
-15,02 |
Các xã: Châu Hòa, Bình Hòa, Bình Thành và thị trấn Giồng Trôm |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre |
|
|
8 |
Bia lưu niệm căn cứ Tỉnh ủy tại xã Châu Bình |
0,10 |
|
Xã Châu Bình |
Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm |
|
|
9 |
Trường Trung học cơ sở Sơn Phú |
0,28 |
|
Xã Sơn Phú |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
|
10 |
Tuyến đê ven sông Hàm Luông từ cống Cái Mít đến cống Thủ Cửu và từ cống Thủ Cửu đến cống Cầu Kinh (Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1) |
6,50 |
|
Các xã: Thanh Phú Đông, Phước Long, huyện Giồng Trôm |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. |
|
|
23,06 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị Cầu Xây, thị trấn Ba Tri |
|
|
Thị trấn Ba Tri |
DNTN Xí nghiệp xây dựng Hồng Trung |
Tên dự án cũ trong NQ số 18 ngày 05/12/2017 là Chợ Cầu Xây |
|
2 |
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre |
21,14 |
|
Xã An Thủy, huyện Ba Tri. |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. |
Tăng diện tích 21,14 ha so với NQ số 18/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 (19,5 ha) |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Ba Tri |
0,15 |
|
Thị trấn Ba Tri |
Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri |
|
|
4 |
Trường THCS Tân Hưng |
0,70 |
|
Xã Tân Hưng |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
|
5 |
Tuyến đường ĐX02 |
0,03 |
|
Xã An Ngãi Trung |
Ủy ban nhân dân xã An Ngãi Trung |
|
|
6 |
Xây dựng Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường số 5 huyện Ba Tri |
0,04 |
|
Thị trấn Ba Tri |
Sở Công thương |
|
|
7 |
Nhà máy điện mặt trời nổi VPL |
1,00 |
|
Các xã: Tân Xuân, Phú Ngãi |
Công ty Cổ phần năng lượng VPL |
|
|
1,48 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cụm Công nghiệp Tân Thành Bình |
1,30 |
|
Xã Tân Thành Bình |
Công ty TNHH Thương Mại Việt Vương |
Diện tích tăng thêm 1,3 ha so với NQ số 18/NQ-HĐND ngày 5/12/17 (8 ha) |
|
2 |
Bưu điện huyện Mỏ Cày Bắc |
0,18 |
|
Xã Phước Mỹ Trung |
Bưu điện tỉnh Bến Tre |
|
|
0,00 |
-7,59 |
|
|
|
|
||
1 |
Trường Mẫu giáo Tân Hội |
|
-0,40 |
Xã Tân Hội |
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Hủy bỏ không thực hiện trong năm 2018 |
|
2 |
Sửa chữa bờ bao xã Bình Khánh Đông |
|
-2,24 |
Xã Bình Khánh Đông |
Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
3 |
Sửa chữa bờ bao xã Tân Trung |
|
-2,24 |
Xã Tân Trung |
Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
4 |
Sửa chữa bờ bao xã Thành Thới A |
|
-2,36 |
Xã Thành Thới A |
Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
5 |
Công trình xây dựng cống đập ngăn mặn Rạch Rừng, xã Thành Thới B |
|
-0,35 |
Xã Thành Thới B |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
10,12 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường dây 110 kV Bến Tre-An Hiệp và trạm 110 Kv An Hiệp |
|
|
Xã Sơn Hòa, An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
Tên chủ đầu tư cũ trong NQ số 18 ngày 05/12/2017 là Công ty Điện lực Bến Tre |
|
2 |
Đường dây 110 kV Giao Long-Phú Thuận |
|
|
Xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
|
|
3 |
Đường dây 110 kV Ba Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú) |
|
|
Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
|
|
4 |
Cống An Hóa |
4,38 |
|
Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Hòa, huyện Châu Thành (1,55) |
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT |
|
|
5 |
Cống Vàm Nước Trong |
2,32 |
|
Xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc (1,32 ha); xã Định Thủy, huyện Mỏ Cày Nam (1,0 ha) |
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT |
|
|
6 |
Cống Vàm Thơm |
3,42 |
|
Xã Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc (1,82 ha); xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam (1,6 ha) |
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT |
|
|