Nghị quyết 1e/2004/NQBT-HĐND5 về thu phí Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 1e/2004/NQBT-HĐND5 |
Ngày ban hành | 07/09/2004 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2004 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Mễ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1e/2004/NQBT-HĐND5 |
Huế, ngày 7 tháng 9 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU PHÍ CẢNG CÁ THUẬN AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ hướng dẫn thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Xét tờ trình số 2141/TT-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh “ Về việc ban hành và điều chỉnh mức thu một số loại phí và huy động đóng góp của nhân dân”;
- Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về Đề án thu phí Cảng cá Thuận An, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thoả thuận của các đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối tượng thu:
Các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, chế biến kinh doanh, làm dịch vụ trong khu vực Cảng cá Thuận An, bao gồm:
- Các đơn vị tập thể, cá nhân thuê mặt bằng để sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc làm dịch vụ;
- Tàu thuyền ra vào cập cảng;
- Xe ô tô vận tài ra vào cảng.
2. Các loại phí được thu:
- Phí tàu thuyền vào cập cảng;
- Phí thuê của các phương tiện cơ giới vào cảng;
- Phí hàng hoá qua cảng ( nước đá, xăng dầu…);
- Phí vệ sinh môi trường.
- Phí tàu thuyền cập cảng: 5.000-20.000 đồng/lượt;
- Phí sử dụng mặt bằng: 40.000-100.000 đồng/m2/năm;
- Phí xe cơ giới vào cảng: 5.000-30.000 đồng/lượt;
- Phí hàng hoá qua cảng: 1.000-5.000 đồng/tấn;
- Phí vệ sinh môi trường:
+ Phí thu gom rác, vệ sinh môi trường ( đối với các đơn vị, cá nhân có thuê mặt bằng): 5.000-10.000 đồng/tháng;
+ thu dịch vụ nhà vệ sinh công cộng: 500-1.000 đồng/lượt.
4. Quản lý và sử dụng: