HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 199/2007/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 18 tháng 09 năm 2007
|
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2008 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v
ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 5869/TTr-UBND ngày 12/9/2007
về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008 và ổn
định đến năm 2010;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010 với các nội dung cụ thể như
sau:
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này
ban hành quyết định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên làm căn cứ xây
dựng và phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nghệ An năm
2008 và ổn định đến năm 2010.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 18/9/2007./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2008 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 18/09/2007 của
HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 10)
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đảm bảo dự toán chi ngân sách của
từng lĩnh vực, từng đơn vị không thấp hơn mức chi có tính chất thường xuyên của
dự toán chi ngân sách năm 2007.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đã bao gồm các khoản chi tiền lương, có
tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng và các chế độ
có liên quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
Định mức này không bao gồm các
khoản chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ và đặc thù, đột xuất, chi mua sắm lớn tài
sản cố định và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các ngành, các huyện,
thành, thị, các lĩnh vực, các đơn vị.
3. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 chưa tính trừ 10% tiết kiệm chi
thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được chi bằng dự toán chi
tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương và
các khoản có tính chất lương).
4. Dân số các vùng được
xác định như sau:
a) Đô thị: các phường của thành
phố Vinh, thị xã Cửa Lò
b) Đồng bằng: các xã của
thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, các xã đồng bằng, thị trấn của các huyện đồng bằng
c) Núi thấp: các xã, thị trấn
núi thấp
d) Núi cao: các xã, thị trấn núi
cao
II.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ
DỰ TOÁN CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt:
Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định
mức
|
1. Đơn vị QLHC Nhà nước,
Đoàn thể (Sở, ngành cấp tỉnh)
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
47
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
46
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
45
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
42
|
2. Các đơn vị trực thuộc
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
40
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
38
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
36
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
34
|
3. Khối Đảng cấp tỉnh
|
52
|
a) Biên chế hợp đồng dài hạn,
thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân
sách hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
c) Căn cứ định mức nêu trên, nếu
mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất
lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể sẽ
được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương
(BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ không
kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
2. Định mức phân bổ dự
toán chi sự ngiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề:
a) Định mức phân bổ theo học
sinh, chỉ tiêu đào tạo:
Đvt:
triệu đồng/học sinh/năm
Nội
dung
|
Định
mức
|
1. Sự nghiệp giáo dục
|
|
- Mầm non
|
3,2
|
- Dân tộc nội trú
|
7,9
|
- Trường chuyên Phan Bội Châu
|
4,4
|
2. Sự nghiệp đào tạo
|
|
- Cao đẳng sư phạm
|
8,6
|
- Cao đẳng y tế
|
6,6
|
- Cao đẳng kinh tế
|
6,1
|
- Cao đẳng văn hoá nghệ thuật
|
5,5
|
- Trung học sư phạm
|
5,3
|
- Trung học khác
|
4,0
|
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng
sư phạm
|
3,0
|
- Đào tạo lại tại các trường
đào tạo
|
2,3
|
3. Sự nghiệp dạy nghề
|
|
- Dạy nghề ngắn hạn
|
0,9
|
- Hệ dài hạn
|
4,5
|
- Trung tâm giáo dục tàn tật
|
2,5
|
- Trường kỹ thuật nghiệp vụ du
lịch
|
3,5
|
Học sinh bình quân (chỉ tiêu
đào tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học
sinh bình quân)
|
=
|
(Học
sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch)
|
+
|
((Học
sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)/12
tháng)
|
-
|
((Học
sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết
năm kế hoạch)/12 tháng)
|
b) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Sự nghiệp giáo dục: Trung tâm
kỹ thuật hướng nghiệp - dạy nghề được áp dụng định mức chi như đối với đơn vị sự
nghiệp có thu quy định tại điểm 4, khoản II, Điều 1 Nghị quyết này.
- Sự nghiệp đào tạo: Trường
Chính trị tỉnh được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị
quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh. Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung
tâm huấn luyện Thể dục thể thao được áp dụng định mức chi trên biên chế tương
đương với đơn vị sự nghiệp có thu cấp tỉnh.
- Sự nghiệp dạy nghề: Các trung
tâm dạy nghề không có chỉ tiêu dài hạn (Phủ Quỳ, Quỳnh Lưu, Đô Lương), Trung
tâm giáo dục tàn tật, Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân ngoài việc tính
theo chỉ tiêu đào tạo được bổ sung 27 triệu đồng/biên chế được cấp có thẩm quyền
giao.
c) Định mức trên đã bao gồm: phụ
cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; học bổng
chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính
phủ; chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày
08/3/2007 của Bộ Tài chính.
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu
hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định mức trên chưa bao gồm
các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày
20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
3. Định mức phân bổ dự
toán chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ theo giường
bệnh (đối với đơn vị khám chữa bệnh)
Đvt:
triệu đồng/giường bệnh/năm
Nội dung
|
Định
mức
|
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa, Bệnh
viện Nhi, Bệnh viện Lao, Bệnh viện Tâm thần
|
36
|
- Bệnh viện Y học cổ truyền
|
21
|
- Bệnh viện Điều dưỡng
|
14
|
- Giường bệnh ngoại trú, giường
bệnh của Trung tâm sức khoẻ sinh sản
|
11
|
- Giường bệnh ngoại trú của Bệnh
viện Y học cổ truyền
|
6
|
Giường bệnh được tính
theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ theo
biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Nội
dung
|
Định
mức
|
Mỗi biên chế
|
35
|
c) Định mức trên đã bao gồm các
chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi
phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất); các hoạt
động nghiệp vụ, các chương trình y tế…
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu
hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định mức trên chưa
bao gồm chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và khám chữa bệnh cho người
nghèo theo quy định của Chính phủ.
4. Định mức phân bổ dự
toán chi các sự nghiệp: văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền
hình, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Nội
dung
|
Định
mức
|
1. Đơn vị sự nghiệp
không có hoặc hầu như không có thu
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
33
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
31
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
30
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
28
|
2. Đơn vị sự nghiệp có
thu
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
30
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
28
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
27
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
25
|
a) Biên chế hợp đồng dài hạn,
thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Chi cho các hoạt động
nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả
năng ngân sách.
III.ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:
1.Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp giáo dục
Đvt:
đồng/người dân độ tuổi đến trường/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
860.000
|
Đồng bằng
|
860.000
|
Núi thấp
|
1.150.000
|
Núi cao
|
2.130.000
|
(Dân số độ tuổi đến trường là
dân số từ 1 đến 18 tuổi)
a) Định mức trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo dục, các loại
hình giáo dục
- Các chế độ học bổng học sinh,
chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục theo Nghị quyết 37-NQ/TW ngày
01/7/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị…
- Định mức trên đã bao gồm: phụ
cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; học bổng
chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính
phủ; chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày
8/3/2007 của Bộ Tài chính.
- Đã bao gồm các khoản phụ cấp:
ưu đãi, trách nhiệm,… (bổ sung của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ),
trợ cấp giáo viên mầm non ngoài biên chế, thâm niên miền núi, thi tốt nghiệp,
giáo viên tăng từ ngày 1/9, chi cho giáo viên thiếu, giáo viên hợp đồng trong
chỉ tiêu.
b) Các khoản chi được
tính riêng: kiên cố hoá trường lớp; Chương trình đổi mới giáo dục phổ thông;
giáo viên mầm non nghỉ 1 lần; các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị
định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trường chuẩn, trung tâm học tập cộng đồng;
kinh phí thực hiện Quyết định số 109/QĐ-UB; bù miễn giảm học phí bán công; khen
thưởng (cấp ngành trở lên); phổ cập trung học cơ sở; hỗ trợ kinh phí học liệu mẫu
giáo các huyện miền núi,…
2. Định mức phân bổ dự
toán chi các sự nghiệp: đào tạo - dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin - thể dục
thể thao, đảm bảo xã hội:
a) Định mức phân bổ theo dân số:
Đvt:
đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1. Đào tạo - Dạy nghề
|
|
- Đô thị
|
3.800
|
- Đồng bằng
|
4.000
|
- Núi thấp
|
6.300
|
- Núi cao
|
15.000
|
2. Y tế
|
|
- Đô thị
|
11.000
|
- Đồng bằng
|
8.700
|
- Núi thấp
|
13.000
|
- Núi cao
|
27.500
|
3 VHTT - TDTT
|
|
- Đô thị
|
6.500
|
- Đồng bằng
|
3.400
|
- Núi thấp
|
4.700
|
- Núi cao
|
10.500
|
4. Đảm bảo xã hội
|
|
- Đô thị
|
2.500
|
- Đồng bằng
|
2.500
|
- Núi thấp
|
2.500
|
- Núi cao
|
2.500
|
b) Định mức phân bổ theo
giường bệnh:
Đvt:
triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1. Y tế
|
|
- Đô thị
|
13
|
- Đồng bằng
|
14
|
- Núi thấp
|
17
|
- Núi cao
|
21
|
Giường bệnh được tính theo chỉ
tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
c) Định mức trên đã bao gồm:
- Các chế độ học bổng học
sinh, chính sách ưu tiên đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết 37-NQ/TW ngày
01/7/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị,…
- Phụ cấp ưu đãi theo Nghị định
số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ.
- Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề:
định mức trên đã bao gồm các khoản chi đào tạo, dạy nghề: chi thường xuyên tại
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành, thị; chi đào tạo, đào tạo lại cán bộ,
công chức; chi dạy nghề; chi đào tạo, bồi dưỡng nông dân trong độ tuổi từ 35 đến
dưới 50 tuổi; chi phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở
các huyện miền núi,…
- Sự nghiệp y tế: định mức trên
bao gồm tất cả các khoản chi thường xuyên tại Bệnh viện huyện, thành, thị,
Trung tâm y tế dự phòng huyện, thành, thị; chi phòng chống dịch có tính chất
thường xuyên,… Không bao gồm: chi thường xuyên tại trạm y tế xã, phường, thị trấn,
các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã (được tính trong chi ngân
sách xã).
- Đảm bảo xã hội: định mức trên
đã bao gồm chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; chi hoạt động của Hội người
mù, Hội người cao tuổi,… và các nhiệm vụ chi đảm bảo xã hội khác do ngân sách cấp
huyện đảm bảo.
- Các nhiệm vụ chi: khám chữa bệnh
cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi do ngân sách tỉnh đảm bảo.
d) Định mức trên chưa bao gồm
các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày
20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
e) Sự nghiệp văn hoá thông tin:
bổ sung ngoài định mức đối với các đơn vị văn hoá điểm: Cửa Lò, Nam Đàn, Quỳnh
Lưu, Qùy Hợp, Anh Sơn mỗi đơn vị 100 triệu đồng/năm.
3. Định mức phân bổ
ngân sách chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1. QLHC Nhà nước, Đoàn
thể
|
|
Đô thị
|
45
|
Đồng bằng
|
43
|
Núi thấp
|
47
|
Núi cao
|
51
|
2. Khối Đảng cấp huyện
|
|
Đô thị
|
50
|
Đồng bằng
|
50
|
Núi thấp
|
56
|
Núi cao
|
59
|
a) Biên chế hợp đồng dài hạn,
thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Bổ sung kinh phí đặc thù:
- Khối Đảng: bổ sung mỗi huyện, thành,
thị 215 triệu đồng (mua sắm, sửa chữa 50 triệu đồng, chỉ đạo cơ sở 50 triệu đồng,
dân tộc tôn giáo 30 triệu đồng, chăm sóc sức khỏe 35 triệu đồng, khen thưởng 25
triệu đồng, lưu trữ 25 triệu đồng)
- Văn phòng UBND - HĐND mỗi huyện,
thành, thị: bổ sung 250 triệu đồng
- Kinh phí dân tộc, tôn giáo bố
trí riêng theo đặc thù các huyện ngoài bố trí cho khối Đảng.
- Đối với các huyện có đường
biên giới giáp Lào lớn bổ sung chi quản lý hành chính Nhà nước: Kỳ Sơn 200 triệu
đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con Cuông, Thanh Chương
mỗi huyện 100 triệu đồng.
- Đối với các huyện Quỳnh Lưu,
Nam Đàn, Cửa Lò: bố trí mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn vào.
- Khối Đoàn thể: bổ sung
mỗi huyện, thành, thị 40 triệu đồng (công tác dân vận, vì sự tiến bộ phụ nữ…)
4. Định mức phân bổ dự
toán chi đơn vị sự nghiệp kinh tế:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
28
|
Đồng bằng
|
30
|
Núi thấp
|
31
|
Núi cao
|
33
|
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút
được tính định mức bằng 70% biên chế.
5. Định mức phân bổ dự
toán chi quốc phòng - an ninh
Đvt:
triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
420
|
Đồng bằng
|
420
|
Núi thấp
|
480
|
Núi cao
|
530
|
Bổ sung kinh phí đặc thù:
- Đối với các huyện có
đường biên giới giáp Lào lớn bổ sung: Kỳ Sơn 200 triệu đồng; Quế Phong, Tương
Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 100 triệu đồng;
Anh Sơn 50 triệu đồng
- Thành phố Vinh (địa bàn trọng điểm,
nơi tập trung các cơ quan đầu não của tỉnh): 100 triệu đồng, huyện Quỳnh Lưu (địa
bàn rộng, nhiều xã) 50 triệu đồng.
- Kinh phí diễn tập khu vực
phòng thủ: mỗi huyện 300 triệu đồng
IV.
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ:
1. Ngân sách cân đối đảm bảo phần
cứng: tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của cán bộ chuyên trách, không
chuyên trách; phụ cấp HĐND xã; hưu xã, trợ cấp khó khăn 202; chế độ người cao
tuổi; chế độ nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, lang thang, bị bỏ rơi; chi toàn dân đoàn
kết thực hiện văn hoá khu dân cư;… Các khoản này được tính theo đối tượng và chế
độ chi hiện hành.
2. Chi các sự nghiệp khác: căn cứ
khả năng ngân sách và số thu của ngân sách xã để bố trí.
V.Phân bổ dự toán chi
thường xuyên các lĩnh vực khác:
Các lĩnh vực còn lại tiánh toán
riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng
cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí mức
chi phù hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|