Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 19/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hoàng Dân Mạc |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HÉC TA THỰC HIỆN TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Phú Thọ.
Sau khi xem xét Tờ trình số 5150/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62, Luật Đất đai năm 2013 và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai
Tổng số có 256 dự án với tổng diện tích thu hồi 1.481,87 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 372,0 héc ta, đất rừng phòng hộ 3,57 héc ta, diện tích các loại đất còn lại là 1.106,3 héc ta; nhu cầu kinh phí để giải phóng mặt bằng khoảng 1.023,3 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1.1 Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 47 dự án, với diện tích 48,36 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 14,34 héc ta; các loại đất còn lại là 34,02 héc ta; nhu cầu kinh phí để giải phóng mặt bằng khoảng 33,8 tỷ đồng.
1.2. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 122 dự án, với diện tích 528,42 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 160,43 héc ta, đất rừng phòng hộ 1,57 héc ta; các loại đất còn lại là 366,42 héc ta; nhu cầu kinh phí để giải phóng mặt bằng khoảng 369,9 tỷ đồng.
1.3. Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 49 dự án, với diện tích 102,27 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 42,99 héc ta, đất rừng phòng hộ 2,00 héc ta; các loại đất còn lại là 57,28 héc ta; nhu cầu kinh phí để giải phóng mặt bằng khoảng 71,6 tỷ đồng.
1.4. Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 38 dự án, với diện tích 802,82 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 154,24 héc ta; các loại đất còn lại là 648,58 héc ta; nhu cầu kinh phí để giải phóng mặt bằng khoảng 548,0 tỷ đồng.
(Chi tiết có Biểu 01 kèm theo)
2. Danh mục bổ sung các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta
Tổng số có 184 dự án (trong đó: 161 dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi theo Điều 61 và Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, 23 dự án không thuộc diện Nhà nước thu hồi đất), với tổng diện tích 1.398,14 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 355,27 héc ta, đất rừng phòng hộ 3,57 héc ta, các loại đất còn lại là 1.039,3 héc ta, cụ thể như sau:
2.1. Dự án thu hồi đất vì mục đích Quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013:
Tổng số có 02 dự án, với tổng diện tích thu hồi 160,86 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 9,80 héc ta.
2.2. Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013:
Tổng số có 159 dự án, với tổng diện tích là 1.198,30 héc ta, trong đó sử dụng đất trồng lúa là 318,20 héc ta, đất rừng phòng hộ là 3,57 héc ta, các loại đất còn lại là 876,53 héc ta, cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 18 dự án, với diện tích 24,22 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 14,34 héc ta.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 81 dự án, với diện tích 424,24 héc ta, trong đó sử dụng đất trồng lúa 133,93 héc ta, đất rừng phòng hộ 1,57 héc ta.
- Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 31 dự án, với diện tích 80,12 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 42,99 héc ta, đất rừng phòng hộ 2,00 héc ta;
- Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 29 dự án, với diện tích 669,72 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 126,94 héc ta.
2.3. Dự án sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013: