Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND

Số hiệu 07/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HÉC TA THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯA RA KHỎI NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2014/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2014 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Phú Thọ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4895/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

Tổng số 197 dự án, với diện tích 1.371,24 héc ta, trong đó đất trồng lúa 315,9 héc ta, đất rừng phòng hộ là 0,60 héc ta, diện tích các loại đất còn lại là 1.054,74 héc ta, cụ thể như sau:

1.1. Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 39 dự án, với diện tích 59,46 héc ta, trong đó đất trồng lúa 17,23 héc ta;

1.2. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 74 dự án, với diện tích 501,54 héc ta, trong đó đất trồng lúa 142,19 héc ta, đất rừng phòng hộ 0,6 héc ta;

1.3. Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 38 dự án, với diện tích 57,02 héc ta, trong đó đất trồng lúa 9,05 héc ta;

1.4. Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 45 dự án, với diện tích 593,22 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 145,43 héc ta;

1.5. Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép: 01 dự án, với diện tích 160 héc ta, trong đó đất trồng lúa 2,00 héc ta;

(Chi tiết có các biểu từ Biểu 1.1 đến Biểu 1.13 kèm theo).

2. Danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta theo Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013

Tổng số có 164 dự án (trong đó: 04 dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng - an ninh theo Điều 61 Luật Đất đai năm 2013; 144 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013; 16 dự án nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013), với tổng diện tích 1.027,30 héc ta, trong đó đất trồng lúa 340,38 héc ta, đất rừng phòng hộ 0,6 héc ta, các loại đất còn lại 686,32 héc ta. Cụ thể như sau:

2.1. Dự án thu hồi đất vì mục đích Quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013:

Tổng số 04 dự án, với tổng diện tích thu hồi 13,13 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 4,47 héc ta, các loại đất còn lại 8,66 héc ta.

2.2. Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013:

Tổng số 144 dự án, với tổng diện tích 940,57 héc ta, trong đó đất trồng lúa 315,9 héc ta, đất rừng phòng hộ 0,6 héc ta, các loại đất còn lại 624,27 héc ta, bao gồm:

- Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 26 dự án, với diện tích 53,78 héc ta, trong đó đất trồng lúa 17,23 héc ta, đất rừng phòng hộ 0,6 héc ta;

- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 59 dự án, với diện tích 426,01 héc ta, trong đó đất trồng lúa 142,19 héc ta;

- Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 20 dự án, với diện tích 13,47 héc ta, trong đó đất trồng lúa 9,05 héc ta;

- Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 38 dự án, với diện tích 287,31 héc ta, trong đó đất trồng lúa 145,43 héc ta;

[...]