Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng đặc dụng dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 01/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2015
Ngày có hiệu lực 18/07/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2015/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 10 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG DƯỚI 20 HÉC TA THỰC HIỆN TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Phú Thọ.

Sau khi xem xét Tờ trình số 2474/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62, Luật Đất đai năm 2013 và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng đặc dụng dưới 20 héc ta theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai

Tổng số có 51 dự án với tổng diện tích thu hồi 175,8 héc ta, trong đó đất trồng lúa 42,19 héc ta, đất rừng đặc dụng 4,8 héc ta, các loại đất còn lại là 128,81 héc ta, cụ thể như sau:

1.1. Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 05 dự án, với diện tích 2,58 héc ta, trong đó đất trồng lúa 0,82 héc ta; các loại đất còn lại là 1,76 héc ta.

1.2. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 30 dự án, với diện tích 161,53 héc ta, trong đó đất trồng lúa 35,68 héc ta, đất rừng đặc dụng 4,8 héc ta; các loại đất còn lại là 121,05 héc ta.

1.3. Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 11 dự án, với diện tích 7,04 héc ta, trong đó đất trồng lúa 2,66 héc ta; các loại đất còn lại là 4,38 héc ta.

1.4. Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 5 dự án, với diện tích 4,65 héc ta, trong đó đất trồng lúa 3,03 héc ta; các loại đất còn lại là 1,62 héc ta.

(Chi tiết có các Biểu từ 1.1 đến 1.12 kèm theo)

2. Danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng đặc dụng dưới 20 héc ta

Tổng số có 34 dự án (trong đó: 02 dự án quốc phòng thu hồi đất theo quy định tại Điều 61; 23 dự án thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và 09 dự án không thuộc diện thu hồi đất phải thỏa thuận theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013), với tổng diện tích 154,59 héc ta, trong đó đất trồng lúa 52,98 héc ta, đất rừng đặc dụng 4,8 héc ta, các loại đất còn lại là 96,81 héc ta, cụ thể như sau:

2.1. Dự án thu hồi đất vì mục đích Quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013:

Tổng số có 02 dự án, với tổng diện tích thu hồi 21,5 héc ta, trong đó đất trồng lúa 3,45 héc ta; các loại đất còn lại là 18,05 héc ta.

2.2. Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013:

Tổng số có 23 dự án, với tổng diện tích là 122,05 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 42,19 héc ta, đất rừng đặc dụng là 4,8 héc ta, các loại đất còn lại là 75,06 héc ta, cụ thể như sau:

- Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 02 dự án, với diện tích 1,32 héc ta, trong đó đất trồng lúa 0,82 héc ta; các loại đất còn lại là 0,5 héc ta.

- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 15 dự án, với diện tích 112,99 héc ta, trong đó đất trồng lúa 35,68 héc ta, đất rừng đặc dụng là 4,8 héc ta; các loại đất còn lại là 72,51 héc ta.

- Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 03 dự án, với diện tích 3,97 héc ta, trong đó đất trồng lúa 2,66 héc ta; các loại đất còn lại là 1,31 héc ta.

- Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ: 03 dự án, với diện tích 3,77 héc ta, trong đó đất trồng lúa 3,03 héc ta; các loại đất còn lại là 0,74 héc ta.

2.3. Dự án sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013:

[...]