HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 188/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 12
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
VÀ ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số
5029/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh
diện tích các dự án đầu tư cần thu hồi đất; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm
2023
Bổ sung danh mục 27 dự án đầu
tư cần thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.988.321 m2,
gồm: 66.965 m2 đất lâm nghiệp, 1.776.122 m2 đất sản xuất
nông nghiệp và 145.234 m2 đất phi nông nghiệp; cụ thể:
1. 17 dự án sử dụng vốn ngân
sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 645.619 m2, gồm: 66.965 m2 đất
lâm nghiệp; 463.595 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 115.059 m2
đất phi nông nghiệp.
2. 06 dự án sử dụng vốn ngoài
ngân sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 161.502 m2 đất sản xuất
nông nghiệp.
3. 04 dự án thu hút đầu tư, tổng
diện tích đất cần thu hồi là 1.181.200 m2, gồm: 1.151.025 m2
đất sản xuất nông nghiệp và 30.175 m2 đất phi nông nghiệp.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Điều chỉnh diện tích các dự án đầu tư cần thu hồi đất đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
1. Dự án nâng cấp đường Quốc lộ
20 vào trung tâm xã Đạ P’Loa giai đoạn 2 (ĐH7), huyện Đạ Huoai tại phụ lục kèm
theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019: Điều chỉnh từ 1.700 m2
thành 2.916 m2 (tăng 1.216 m2 đất sản xuất nông nghiệp).
2. Dự án Trung tâm Văn hóa
Thông tin - Thể thao, huyện Đạ Huoai tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số
160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019: Điều chỉnh từ 15.000 m2 thành
8.155 m2, gồm: 8.011 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 144 m2
đất phi nông nghiệp (giảm 6.845 m2 đất sản xuất nông nghiệp).
3. Dự án đường vành đai Đinh
Văn - Đạ Đờn, huyện Lâm Hà tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
04 tháng 8 năm 2021: Điều chỉnh từ 381.593 m2 thành 118.200 m2
đất sản xuất nông nghiệp (giảm 263.393 m2, gồm: 202.876 m2
đất sản xuất nông nghiệp và 60.517 m2 đất phi nông nghiệp).
4. Dự án đường liên xã Tân Văn
- Đạ Đờn, huyện Lâm Hà tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2021: Tổng diện tích 150.000 m2 đất sản xuất nông nghiệp,
trong đó: xã Tân Văn là 35.000 m2 và xã Đạ Đờn là 115.000 m2.
5. Dự án nâng cấp, cải tạo vỉa
hè đường Hà Giang, thành phố Bảo Lộc tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số
159/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022: Điều chỉnh từ 80 m2 thành 173
m2 (tăng 93 m2 đất phi nông nghiệp).
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 49 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
ngày 20 tháng 11 năm 2018).
2. Trong quá trình thực hiện
thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế thay đổi
so với diện tích ghi trong Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa
đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 188/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích đất cần thu hồi (m2)
|
Đối tượng thu hồi đất
|
Loại đất đang sử dụng (m2)
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn)
|
Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Đất lâm nghiệp
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020
|
Dự kiến QHSDĐ 2021- 2030
|
A
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
|
645.619
|
|
66.965
|
463.595
|
115.059
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Đà Lạt
|
36.946
|
|
-
|
28.687
|
8.259
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đường vào
thôn Đất Làng, xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt
|
3.000
|
HGĐ
|
|
3.000
|
|
Xã Xuân Trường
|
|
x
|
|
2
|
Mở rộng tuyến đường từ công
viên Bùi Thị Xuân đến đường Đinh Tiên Hoàng, phường 2, thành phố Đà Lạt
|
1.028
|
Tổ chức
|
|
|
1.028
|
Phường 2
|
|
x
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường vào tổ
dân phố Măng Lin, phường 7, thành phố Đà Lạt
|
12.760
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
12.760
|
|
Phường 7
|
|
x
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường vào
Khu vực TDP Phù Đổng Thiên Vương (đường nhánh vào Trung tâm Hành chính thành
phố Đà Lạt), phường 8, thành phố Đà Lạt
|
1.370
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
387
|
983
|
Phường 8
|
|
x
|
|
5
|
Nâng cấp đường Trần Khánh Dư,
Phường 8, thành phố Đà Lạt
|
190
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
|
190
|
Phường 8
|
|
x
|
|
6
|
Xây dựng tuyến đường từ đường
Nguyễn Hữu Cầu ra đường QL27C, phường 12, thành phố Đà Lạt
|
12.540
|
HGĐ
|
|
12.540
|
|
Phường 12
|
|
x
|
|
7
|
Bổ sung một số nút giao thông
lắp đặt đèn tín hiệu trên địa bàn thành phố Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nút giao: Hải Thượng - Hai Bà
Trưng - Hoàng Diệu
|
488
|
HGĐ
|
|
|
488
|
Phường 5, 6
|
|
x
|
|
-
|
Nút giao: Ngô Quyền - La Sơn
Phu Tử - Nguyễn An Ninh
|
166
|
HGĐ
|
|
|
166
|
Phường 6
|
|
|
|
-
|
Nút giao: Xô Viết Nghệ Tĩnh -
Nguyễn Công Trứ
|
845
|
HGĐ
|
|
|
845
|
Phường 2, 7, 8
|
-
|
Nút giao: Tản Đà - Hai Bà
Trưng
|
240
|
HGĐ
|
|
|
240
|
Phường 6
|
-
|
Nút giao: Hoàng Văn Thụ - Mạc
Đĩnh Chi - Đồng Tâm
|
1.307
|
HGĐ
|
|
|
1.307
|
Phường 4
|
-
|
Nút giao: Thánh Mẫu - Mai Anh
Đào
|
1.318
|
HGĐ
|
|
|
1.318
|
Phường 8
|
-
|
Nút giao: Nguyễn Đình Chiểu -
Sương Nguyệt Ánh
|
1.694
|
HGĐ
|
|
|
1.694
|
Phường 9
|
II
|
Huyện Đức Trọng
|
22.268
|
|
8.840
|
13.428
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Đường gom cao tốc Liên Khương
- Prenn và hạng mục hạ lưu cống, nắn dòng thuộc đường cao tốc tại xã Hiệp An
|
4.000
|
HGĐ
|
|
4.000
|
|
Xã Hiệp An
|
x
|
|
Đăng ký bổ sung
|
2
|
Đường nối từ thị trấn Tân
Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng (dự án thành phần 2)
|
18.268
|
Tổ chức, HGĐ
|
8.840
|
9.428
|
|
Các xã Đa Quyn và Tà Năng
|
|
x
|
Đăng ký bổ sung
|
III
|
Huyện Lâm Hà
|
167.165
|
|
58.125
|
90.340
|
18.700
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ xã Phi
Tô, huyện Lâm Hà đi xã Lát, huyện Lạc Dương
|
165.400
|
Tổ chức, HGĐ
|
58.125
|
88.575
|
18.700
|
Xã Phi Tô
|
x
|
|
Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 160/NQ- HĐND ngày 07/12/2019 để tiếp tục
triển khai thực hiện
|
2
|
Chỉnh trang mở rộng nghĩa
trang thị trấn Đinh Văn (hạng mục: xây mới nhà quản trang, giếng khoan, đường
giao thông nội bộ, cổng, hàng rào, cây xanh)
|
1.765
|
HGĐ
|
|
1.765
|
|
Thị trấn Đinh Văn
|
x
|
|
Đăng ký bổ sung
|
IV
|
Huyện Đam Rông
|
114.138
|
|
-
|
114.138
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch bãi rác 03 xã Đầm
Ròn
|
61.138
|
HGĐ
|
|
61.138
|
|
Các xã Đạ Tông và Đạ Tông
|
x
|
|
|
2
|
Quy hoạch bãi rác 02 xã Phi
Liêng và Đạ K'Nàng
|
53.000
|
HGĐ
|
|
53.000
|
|
Xã Phi Liêng
|
x
|
|
|
V
|
Huyện Di Linh
|
19.102
|
|
-
|
19.102
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Đường tránh ngập hồ thôn 9,
xã Hòa Trung, huyện Di Linh
|
19.102
|
HGĐ
|
|
19.102
|
|
Xã Hòa Trung
|
x
|
|
Đăng ký bổ sung
|
VI
|
Thành phố Bảo Lộc
|
5.000
|
|
-
|
4.400
|
600
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
tái định cư khu phố 3
|
5.000
|
HGĐ
|
|
4.400
|
600
|
Phường Lộc Tiến
|
|
x
|
|
VII
|
Huyện Đạ Hoai
|
11.000
|
|
|
11.000
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường liên xã từ
Thôn 1 xã Đạ Huoai đi Đạ Tồn
|
11.000
|
HGĐ
|
|
11.000
|
|
Các xã Đạ Oai, Đạ Tồn
|
x
|
|
Đăng ký bổ sung
|
VIII
|
Huyện Đạ Tẻh
|
270.000
|
|
|
182.500
|
87.500
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Hệ thống kênh mương hồ
Đạ Lây, Đạ Sị
|
270.000
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
182.500
|
87.500
|
Xã Đạ Lây
|
|
x
|
|
B
|
DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH
|
161.502
|
|
-
|
161.502
|
-
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Đà Lạt
|
130.300
|
|
-
|
130.300
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu dân cư số 6
|
130.300
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
130.300
|
|
Phường 11
|
|
x
|
|
II
|
Huyện Đơn Dương
|
5.744
|
|
-
|
5.744
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trạm 110 kV Đa Nhim -
Đơn Dương
|
5.720
|
HGĐ
|
|
5.720
|
|
Các xã Lạc Xuân, Lạc Lâm và thị trấn D'Ran
|
|
x
|
|
2
|
Dự án Cải tạo nâng tiết diện
đường dây Trạm 220kV Đức Trọng - Đà Lạt 1
|
24
|
HGĐ
|
|
24
|
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
|
x
|
Đăng ký bổ sung
|
III
|
Huyện Đạ Huoai
|
7.910
|
|
-
|
7.910
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trạm 110 kV Đạ Huoai và
đường dây đấu nối
|
7.910
|
HGĐ
|
|
7.910
|
|
Thị trấn
Mađaguôi
|
|
x
|
Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 để tiếp tục
triển khai thực hiện
|
IV
|
Dự án thực hiện trên địa
bàn nhiều huyện, thành phố
|
17.548
|
|
-
|
17.548
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo nâng tiết diện
đường dây 110 kV Đơn Dương - Đức Trọng
|
2.691
|
HGĐ
|
|
2.691
|
|
Các xã Lạc Lâm, Đạ Ròn và TT Thạnh Mỹ; huyện Đơn Dương
|
|
x
|
|
2.103
|
HGĐ
|
|
2.103
|
|
Xã Hiệp Thạnh và thị trấn Liên Nghĩa; huyện Đức Trọng
|
|
2
|
Dự án Trạm 110 kV Cát Tiên và
đường dây đấu nối Đạ Tẻh - Cát Tiên
|
8.954
|
HGĐ
|
|
8.954
|
|
Xã Tư Nghĩa và thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên
|
|
x
|
Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 để tiếp tục
triển khai thực hiện
|
3.800
|
HGĐ
|
|
3.800
|
|
Các xã An Nhơn, Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh
|
|
|
Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 để tiếp tục
triển khai thực hiện
|
C
|
DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ
|
1.181.200
|
-
|
-
|
1.151.025
|
30.175
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Bảo Lộc
|
1.181.200
|
-
|
-
|
1.151.025
|
30.175
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu dân cư thuộc Tổ dân
phố 14
|
441.500
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
436.500
|
5.000
|
Phường Lộc Phát
|
|
x
|
|
2
|
Dự án khu đô thị mới
|
416.600
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
406.600
|
10.000
|
Phường Lộc Tiến
|
|
x
|
|
3
|
Dự án khu dân cư trung tâm xã
|
282.400
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
277.400
|
5.000
|
Xã Lộc Thanh
|
|
x
|
|
4
|
Khu tái định cư - Trung tâm
thương mại - dịch vụ B'Lao Xanh
|
40.700
|
Tổ chức, HGĐ
|
|
30.525
|
10.175
|
Phường Lộc Sơn
|
|
x
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.988.321
|
-
|
66.965
|
1.776.122
|
145.234
|
|
7
|
20
|
|
Ghi chú:
- HGĐ: viết tắt của hộ gia
đình, cá nhân;
- Tổ chức: viết tắt của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị