Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành

Số hiệu 15/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2007
Ngày có hiệu lực 23/07/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Niê Thuật
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2007/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 07 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP, ngày 6/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 08/2000/NĐ-CP, ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đối, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP, ngày 10/1/2007 của Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

Sau khi xem xét Tờ trình số 47/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh về đề án xây dựng mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 06/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tán thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu; đối tượng miễn, giảm; tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, nộp ngân sách các loại Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bổ sung vào Nghị quyết số: 09/2007/NQ-HĐND, ngày 13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khoá VII-Kỳ họp chuyên đề “về mức thu các loại phí và lệ phí” cụ thể như sau:

I. CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ:

1. Phí xây dựng:

a. Mức thu:

a.1. Mức đối với dự án xây dựng công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (Không bao gồm chi phí thiết bị)

STT

Đối tượng thu phí

Mức thu
Tỷ lệ %/chi phí xây dựng công trình

 

Dự án công trình XD: Sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, trường học, các công trình xây dựng khác...

 

- Đối với công trình nhóm A

0,05

- Đối với công trình nhóm B

0,2

- Đối với công trình nhóm C

0,5

Căn cứ vào công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C, mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số tiền phí thu tối đa không vượt quá 100 triệu đồng trên một dự án, công trình nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án, công trình nhóm C.

a.2. Đối với dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ: (Tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ)

STT

Đối tượng thu phí

Mức thu
đồng/m2 đất XD

1

Đối với công trình nhà ở tại các phường TP.BMT và thị trấn các huyện.

 

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1

25.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2

20.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3

15.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4

 

+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng

5.000

+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng

2.500

+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng

1.000

2

Đối với công trình ở tại các xã

 

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1

15.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2

10.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3

5.000

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4

 

+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng

1.500

+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng

1.000

+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng

500

b. Đối tượng miễn thu phí: Các công trình xây dựng nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng cho các đối tượng chính sách xã hội.

c. Tỷ lệ trích:

- Đối với các dự án công trình xây dựng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện và các công trình xây dựng khác. Cơ quan cấp huyện, thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các phường, thị trấn các huyện, đơn vị trực tiếp thu (phường, thị trấn) được trích lại 20% trên tống số phí thực thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các xã của huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, đơn vị trực tiếp thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Phí thư viện:

a. Mức thu: (Mức thu phí chưa có ảnh)

[...]