HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
15/2007/NQ-HĐND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 13 tháng 07 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày
03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP, ngày 6/9/2006
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số
08/2000/NĐ-CP, ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đối, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16
tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
03/2007/TTLT-BTC-BTP, ngày 10/1/2007 của Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi xem xét Tờ trình số
47/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh về đề án xây dựng mức thu
các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 06/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND
tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tán thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu; đối
tượng miễn, giảm; tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, nộp ngân sách các loại Phí và
Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bổ sung vào Nghị
quyết số: 09/2007/NQ-HĐND, ngày 13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk
khoá VII-Kỳ họp chuyên đề “về mức thu các loại phí và lệ phí” cụ thể như sau:
I. CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
1. Phí xây dựng:
a. Mức thu:
a.1. Mức đối với dự án xây dựng
công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình
(Không bao gồm chi phí thiết bị)
STT
|
Đối
tượng thu phí
|
Mức
thu
Tỷ lệ %/chi phí xây dựng công trình
|
|
Dự án công trình XD: Sản xuất
kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, trường học, các công
trình xây dựng khác...
|
|
- Đối với công trình nhóm A
|
0,05
|
- Đối với công trình nhóm B
|
0,2
|
- Đối với công trình nhóm C
|
0,5
|
Căn cứ vào công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C,
mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số tiền phí thu tối đa không vượt quá 100
triệu đồng trên một dự án, công trình nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng
trên một dự án, công trình nhóm C.
a.2. Đối với dự án xây dựng nhà ở
riêng lẻ: (Tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
STT
|
Đối
tượng thu phí
|
Mức
thu
đồng/m2 đất XD
|
1
|
Đối với công trình nhà ở tại các phường TP.BMT và
thị trấn các huyện.
|
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1
|
25.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2
|
20.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3
|
15.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4
|
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng
|
5.000
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng
|
2.500
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng
|
1.000
|
2
|
Đối với công trình ở tại các xã
|
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1
|
15.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2
|
10.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3
|
5.000
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4
|
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng
|
1.500
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng
|
1.000
|
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng
|
500
|
b. Đối tượng miễn thu phí: Các công trình xây dựng
nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng cho các đối tượng chính sách xã hội.
c. Tỷ lệ trích:
- Đối với các dự án công trình xây dựng, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện
và các công trình xây dựng khác. Cơ quan cấp huyện, thành phố Buôn Ma Thuột tổ
chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số thực thu để chi phí cho công
tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số phí còn lại phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân
sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng
trên địa bàn các phường, thị trấn các huyện, đơn vị trực tiếp thu (phường, thị
trấn) được trích lại 20% trên tống số phí thực thu được để chi phí cho công tác
tổ chức thu theo chế độ quy định; 80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước
hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng
trên địa bàn các xã của huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, đơn vị trực tiếp
thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ
chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Phí thư viện:
a. Mức thu: (Mức thu phí chưa có ảnh)
- Thẻ đọc, mượn: 10.000 đồng/thẻ/năm đối với người
lớn
- Thẻ đọc, mượn: 5.000 đồng/thẻ/năm đối với
thiếu nhi.
b. Tỷ lệ trích để lại: 30% số phí thu được để lại cho
đơn vị chi phục vụ cho công tác thu; 70% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách
Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
3. Phí qua đò, qua phà:
a. Mức thu phí qua đò:
+ Trẻ em:
|
500
đồng/lượt/em.
|
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống:
|
Không
thu
|
+ Người lớn:
|
1.000
đồng/lượt/người.
|
+ Xe đạp:
|
1.000
đồng/lượt/xe
|
+ Xe máy:
|
2.000
đồng/lượt/xe.
|
+ Hàng hóa:
|
1.000
đồng/50 kg.
|
b. Phí qua phà:
Mức thu: (Không thu đối với trẻ em từ
6 tuổi trở xuống)
- Người lớn
|
1.000
đồng/lượt/người.
|
- Trẻ em:
|
500
đồng/lượt/người.
|
- Xe đạp:
|
500
đồng/lượt/xe.
|
- Xe máy:
|
1.000
đồng/lượt/xe.
|
- Xe máy cày:
|
3.000
đồng/lượt/xe.
|
- Xe ô tô, xe máy cày, các loại
xe khác:
|
5.000
đồng/lượt/xe.
|
c. Tỷ lệ trích:
- Cá nhân, doanh nghiệp, Hợp tác xã là chủ đò, chủ
phà thì phí thu được đơn vị hưởng 100 % và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy
định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100 % trang trải
chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ
quy định;
- Đối với các đơn vị do Nhà nước đầu tư phương tiện
được trực tiếp thu trích để lại 50% chi phí phục vụ cho công tác thu phí theo
chế độ quy định; 50% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện
hành.
4. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a. Mức thu:
a.1. Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ở lề đường, được
phép đỗ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, giao thông đường bộ, đô thị và quy định
của Nhà nước về quản lý, sử dụng, lề đường, bến bãi;
Mức thu 3.000 đồng/xe/lượt tạm dừng và không quá:
80.000 đồng/xe/tháng.
a.2. Đối với việc sử dụng, bến, bãi, mặt nước (không
thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất). Mức
thu tối đa bằng 80% đơn giá thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk
quy định theo giá đất công bố vào ngày 01/01 hàng năm.
b. Tỷ lệ trích để lại: Đơn vị trực tiếp thu được để
lại 70% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo đúng
chế độ quy định; 30% còn lại đơn vị nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Phí chợ:
a. Mức thu:
a.1. Chợ Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh có cửa hàng, cửa hiệu, các
sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 80.000 đồng/m2/tháng đến 120.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 50.000 đồng/m2/tháng đến dưới 80.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến dưới 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại D: Dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.2. Chợ thuộc các phường và các xã (Hòa Thắng, Hòa
Thuận, Hòa Khánh, Tân An, Tân Lợi, Tân Thành, Thành Công) có đặt cửa hàng, cửa
hiệu, các sạp:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu,
các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 30.000 đồng/m2/tháng đến 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến dưới 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.3. Chợ thuộc các xã, phường còn lại trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên mức
thu như sau: 50.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên mức thu
như sau: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.4. Chợ trung tâm thị trấn các huyện: Krông Pắc,
Krông Buk, Ea Kar, Ea Hleo, Krông Na, Cư Mgar, Krông Năng:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu,
các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 30.000 đồng/m2/tháng đến 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 15.000 đồng/m2/tháng đến dưới 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 15.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.5. Chợ trung tâm thị trấn các huyện còn lại:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu,
các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 10.000 đồng/m2/tháng đến dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 10.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.6. Chợ các xã trên địa bàn huyện:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên mức
thu như sau: 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 500 đồng/hộ/ngày.
Căn cứ vào khung mức thu trên, Ban quản lý chợ xắp xếp,
phân loại hộ kinh doanh theo ngành, hàng, lợi thế địa điểm kinh doanh để áp dụng
mức thu cho phù hợp.
b. Tỷ lệ trích:
- Mức trích: 10% trên tống số phí thực thu để lại
cho đơn vị tổ chức thu.
- Số tiền phí 90% còn lại đơn vị tổ chức thu có
trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước và thực hiện thanh toán theo quy định.
- Đơn vị tổ chức thu: Ban quản lý chợ các huyện,
thành phố Buôn Ma Thuột, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thu,
nộp tiền phí chợ vào ngân sách Nhà nước và thanh quyết toán, sử dụng số tiền
phí được để lại theo đúng quy định hiện hành.
6. Phí vệ sinh:
a. Mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu phí
|
TP.BMT
đồng/tháng
|
Các
huyện đồng/tháng
|
1
|
Khách sạn:
|
|
|
|
- Khách sạn từ 3 sao trở lên.
|
180.000
|
150.000
|
|
- Khách sạn dưới 3 sao trở xuống
|
150.000
|
120.000
|
|
- Khách sạn không xếp loại, nhà
khách, có nhà hàng ăn uống.
|
120.000
|
100.000
|
|
- Khách sạn không xếp loại, nhà
khách, không có nhà hàng ăn uống
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Nhà trọ, phòng ngủ, nhà nghỉ.
|
60.000
|
40.000
|
3
|
Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế).
|
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
|
500.000
|
|
|
- Bệnh viện trên địa bàn TP.BMT, và các huyện,
nhà hộ sinh TP.BMT.
|
200.000
|
150.000
|
|
- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh.
|
100.000
|
50.000
|
|
- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh.
|
50.000
|
25.000
|
|
- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
|
30.000
|
15.000
|
|
- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực.
|
50.000
|
25.000
|
4
|
Ăn uống, giải khát:
|
|
|
- Nhà hàng ăn uống.
|
120.000
|
80.000
|
- Hộ, điểm ăn uống, giải khát, quán cà phê,
kraôkê, đại lý gas, các dịch vụ khác.
|
100.000
|
50.000
|
5
|
- Cơ sở gia công, chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng,
cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc,
|
120.000
|
80.000
|
|
- Cơ sở kinh doanh sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa
chữa cơ khí, hộ mua bán trái cây, rau quả các loại, điểm kinh doanh nông sản,
điểm thu mua phế liệu.
|
100.000
|
60.000
|
6
|
Cơ sở giết mỗ gia súc, gia cầm.
|
300.000
|
150.000
|
7
|
- Cơ sở, điểm mua bán xe ô tô, xe mô tô, máy nông
cơ, rạp chiếu bóng, nhà văn hoá, các dịch vụ vui chơi giải trí.
|
100.000
|
60.000
|
|
- Hộ kinh doanh các ngành văn hoá phẩm, sửa chữa xe
máy, hiệu may, đóng dày dép, mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam, mua bán
cây cá cảnh, mua bán hàng điện tử, điện dân dụng, phụ tùng ô tô, xe máy, mua
bán xe đạp, cửa hàng mua bán tạp hoá, tạp phẩm.
|
70.000
|
30.000
|
- Các hộ kinh doanh khác còn lại
|
40.000
|
20.000
|
8
|
- Trụ sở các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
|
80.000
|
50.000
|
- Trường học:
|
|
|
+ Trường, Mầm non.
|
40.000
|
20.000
|
+ Trường Tiểu học, Trung học cơ sở.
|
60.000
|
40.000
|
+ Trường THPT, Cao đẳng, THCN, cơ sở giáo dục
khác, các trung tâm, cơ sở dạy nghề.
|
80.000
|
60.000
|
+ Trường Đại học
|
100.000
|
|
9
|
Các hộ không tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh (kể cả hộ ở tập thể).
|
8.000
|
6.000
|
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty vệ
sinh môi trường hưởng số phí vệ sinh thu được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100% trang trải
chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao hành năm theo chế
độ quy định.
7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hoá:
a. Mức thu: (Không thu đối với trẻ em 6 tuổi trở xuống)
ĐVT: đồng/người/vé
STT
|
Đối
tượng thu phí
|
Người
lớn
|
Trẻ
em
|
1
|
Tham quan các điểm danh lam thắng cảnh:
|
|
|
|
a) Hồ Lăk, điểm du lịch Cty Cao su (Đăk Min)
|
6.000
|
3.000
|
|
b) Thác Krông Kma-Krông Bông.
|
5.000
|
3.000
|
|
c) Vườn Quốc gia Yok Đôn.
|
3.000
|
2.000
|
|
d) Thác Bảy nhánh.
|
6.000
|
3.000
|
|
e) Cầu treo- Trung tâm Du lịch Buôn Đôn.
|
6.000
|
3.000
|
|
g) Hồ Đăk Min-Trung tâm du lịch Bản Đôn.
|
6.000
|
3.000
|
|
h) Các danh lam thắng cảnh khác.
|
3.000
|
2.000
|
2
|
Các công trình văn hoá, di tích lịch sử
|
4.000
|
Không thu
|
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty; số
phí thu được trích để lại 100% đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị Sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100% nhằm trang
trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế
độ quy định;
8. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
a. Mức thu:
Mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài
liệu)
b. Tỷ lệ trích: để lại cho đơn vị trực tiếp thu 30%
trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác thu phí theo chế độ quy định;
số phí còn lại 70 % đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
9. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm:
a. Mức thu:
STT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo
đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông
tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
b. Tỷ lệ trích: Cơ quan trực tiếp thu được trích để
lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho công việc thu phí;
70% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
10. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/trường hợp
STT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí
|
Mức
thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
b. Những trường hợp sau đây không thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của của Đăng ký
viên.
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng
cho thuê tài chính.
c. Tỷ lệ trích:
Đơn vị trực tiếp thu lệ phí (văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất, phòng Tài nguyên và môi trường đối với những nơi chưa thành lập
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên và
Môi trường ủy quyền) được trích để lại 30% trên số phí thực thu được để trang
trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định;
70% số lệ phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
11. Lệ phí cấp giấy, xác nhận
thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
a. Mức thu:
a.1. Cấp giấy chứng quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối
với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Đối với cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy.
- Đối với tổ chức: 250.000 đồng/1 giấy.
a.2. Đối với các trường hợp khác: 20.000 đồng/1 giấy
(quy định tại điểm: a, b, c, khoản 2, Điều 49 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày
6/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở).
b. Tỷ lệ trích:
Để lại 30% tổng số lệ phí thực thu được để chi phí
dịch vụ cho công tác thu lệ phí; 70% số lệ phí còn lại đơn vị thu phải nộp vào
ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân
sách Nhà nước hiện hành.
II. BỔ SUNG VÀO NGHỊ QUYẾT SỐ:
09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 về Phí và Lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk
Lăk Khoá VII - Kỳ họp chuyên đề, cụ thể như sau:
1. Bổ sung thêm vào tiết b, điểm 11, Mục I, Điều 1:
Hội đồng bán đấu giá tài sản của đơn vị, các huyện và thành phố Buôn Ma Thuột
được trích để lại 80% trên tổng số phí thực thu được; 20% số phí còn lại nộp
vào ngân sách Nhà nước.
2. Bổ sung thêm vào tiết b, điểm l, Mục II, Điều 1:
b.8. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình:
Không quá 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu
của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa hành chính, tên đường phố, số nhà:
Không quá 5.000 đồng/ lần cấp.
Điều 2.
Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí và lệ
phí không đề cập tại Nghị quyết này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐ6 ngày 02/10/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk
Lăk Khoá VI - Kỳ họp bất thường.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ
họp. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đăk Lăk khoá VII- Kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Đăk Lăk;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Niê Thuật
|