Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2104 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 148/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/09/2014
Ngày có hiệu lực 30/09/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Vương Mí Vàng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hà Giang;

Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Phụ lục chi tiết kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2014.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vương Mí Vàng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA - CÔNG CỘNG NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
( Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 30/9/2014 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT

Địa điểm

Tổng số công trình

 Tổng diện tích thu hồi
(m2)

 Chia ra các loại đất

 Ghi chú

 Diện tích đất trồng lúa
 (m2)

 Diện tích đất rừng đặc dụng (m2)

 Diện tích đất rừng phòng hộ (m2)

 Diện tích đất khác (m2)

(1)

 

(2)

 (4)

 (5)

 (6)

 (7)

 (8)

(9)

1

 Bắc Mê

7

1.501,0

305,0

27,0

40,6

1.128,4

 

2

 Xín Mần

13

37.870,0

142,0

-

-

37.728,0

 

3

 Đồng Văn

11

111.413,8

224,0

22,4

33,6

111.133,8

 

4

 Yên Minh

5

763,1

210,0

21,0

31,6

500,6

 

5

 Mèo Vạc

11

4.680,4

302,5

8,7

13,0

4.356,2

 

6

 Bắc Quang

11

1.074,3

515,0

9,4

110,1

439,8

 

7

 TP Hà Giang

4

55.754,1

113,0

11,3

17,0

55.612,8

 

8

 Vi Xuyên

17

153.210,3

23.392,2

104,3

156,5

129.557,3

 

9

 Quản Bạ

12

2.708,0

551,0

33,5

50,2

2.073,3

 

10

 Quang Bình

6

701.692,0

96.770,6

709,8

414,8

603.796,8

 

11

 Hoàng Su Phì

15

89.193,9

10.734,7

19,2

6.528,8

71.911,2

 

 

CỘNG

112

1.159.860,9

133.260,0

966,6

7.396,1

1.018.238,2

-

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA - CÔNG CỘNG NĂM 2014 HUYỆN BẮC MÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 30/9/2014 của HĐND tỉnh Hà Giang)

Số thứ tự

Tên dự án, công trình

 Tổng diện tích thu hồi
(m2)

 Chia ra các loại đất

Ghi Chú

 Diện tích đất trồng lúa
 (m2)

 Diện tích đất rừng đặc dụng (m2)

 Diện tích đất rừng phòng hộ (m2)

 Diện tích đất khác (m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Huyện Bắc Mê

1.501,0

305,0

27,0

40,6

1.128,4

 

1

Cấp điện cho thôn Nà Trang, xã Yên Định

64,0

 

 

 

64,0

 

2

Cấp điện cho thôn Bản Bó xã Yên Định

213,4

 

 

 

213,4

 

3

Cấp điện cho thôn Thanh Tâm, xã Yên Phong

533,4

 

 

 

533,4

 

4

Cấp điện thôn Khuổi Lùng, xã Minh Ngọc

60,0

20,0

 

 

40,0

 

5

Cấp điện thôn Lùng Cuối, xã Đường Hồng

90,0

15,0

 

 

75,0

 

6

Xây lắp ĐZ trung áp, hạ áp và TBA huyện Bắc Mê

426,1

213,0

21,3

32,0

159,8

 

7

Dự án chống quá tải TBA Bản Khum, TBA Nà Phiêng, xã Đường Âm

114,1

57,0

5,7

8,6

42,8

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KT - XH VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA - CÔNG CỘNG NĂM 2014 HUYỆN XÍN MẦN
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND, ngày 30/9/2014 HĐND tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án, công trình

 Tổng diện tích thu hồi
(m2)

 Chia ra các loại đất

 Ghi Chú

 Diện tích đất trồng lúa
 (m2)

 Diện tích đất rừng đặc dụng (m2)

 Diện tích đất rừng phòng hộ (m2)

 Diện tích đất khác (m2)

 

Huyện Xín Mần

37.870,0

142,0

-

-

37.728,0

 

1

Bổ sung hạng mục chợ trung tâm xã Bản Díu

335,0

 

 

 

335,0

 

2

Nhà VH thôn Díu Thượng , xã Bản Díu hạng mục sân bê tông

800,0

 

 

 

800,0

 

3

Trường THCS xã Bản Ngò HM: Nhà hiệu bộ + CT phụ trợ

483,0

 

 

 

483,0

 

4

Điểm trường mầm non thôn Pố Hà 1, xã Trung Thịnh

3.000,0

 

 

 

3.000,0

 

5

Điểm trường mầm non tiểu học,xã Tả Nhìu

1.000,0

 

 

 

1.000,0

 

6

Trụ sở kiêm nhà văn hóa khu hạ sơn, thôn Tân Sơn, xã Tả nhìu + các CT phụ trợ

1.000,0

 

 

 

1.000,0

 

7

Xây dựng bãi thu gom, xử lý rác thải trung tâm huyện

5.000,0

 

 

 

5.000

 

8

Dự án cấp điện cho thôn Hậu Cấu, xã Chí cà

203,0

41,0

 

 

162,0

 

9

Dự án cấp điện cho thôn Seo Lử Thận, xã Pà Vày Sủ

330,0

66,0

 

 

264,0

 

10

Dự án cấp điện cho thôn Lao Pờ

175,0

35,0

 

 

140,0

 

11

Dự án cấp điện cho thôn Suối Thầu - Đông Lợi xã Nàn Sỉn

200,0

 

 

 

200

 

12

Dự án chống quá tải TBA Thẩm Giá, thôn Nậm Pé, Na Hu,

344,0

 

 

 

344,0

 

13

Kè chống sạt trượt trung tâm huyện lỵ Xín Mần

25.000,0

 

 

 

25000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

[...]