Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 139/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/11/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 8352/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện 27 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An với tổng diện tích là 30,042 ha đất trồng lúa và 26,09 ha đất rừng phòng hộ
(có Danh mục dự án đầu tư kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 139/NQ-HĐND ngày
14/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Chủ đầu tư |
|
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
||||
1 |
Khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão cầu qua Khe Ang, huyện Nghĩa Đàn |
0,3 |
0 |
Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn |
Sở Giao thông Vận tải |
2 |
Kênh thoát nước số 1 đoạn từ đường ngang số 18 đến 23, thị xã Cửa Lò |
0,28 |
0 |
Phường Nghi Hòa, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
3 |
Xây dựng kênh thoát nước phía Tây trục dọc III từ đường ngang 1 đến đường ngang 14 TX Cửa Lò |
1,51 |
0 |
Phường Nghi Thu, Nghi Hương, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
4 |
Hệ thống tiêu úng vùng màu huyện Nghi Lộc (các hạng mục trên địa bàn TX Cửa Lò) |
2,91 |
0 |
Phường Nghi Thu, Nghi Hương, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
5 |
Hệ thống tiêu úng vùng màu huyện Nghi Lộc |
1,01 |
0 |
Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc |
UBND thị xã Cửa Lò |
6 |
Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hoàng Mai |
0,14 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An |
7 |
Khu tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án mở rộng Cảng hàng không sân bay Vinh tại xóm 10 xã Nghi Liên, TP Vinh |
0,11 |
0 |
Xã Nghi Liên, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
8 |
Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến Đền Cờn tại Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
0,75 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
9 |
Nhà máy nước Hoàng Mai - thị xã Hoàng Mai |
8,04 |
0 |
Phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai |
Công ty cổ phần cấp thoát nước và môi trường Nghệ An |
10 |
Quảng trường trung tâm thị xã Hoàng Mai |
2,84 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
11 |
Trung tâm thể dục thể thao thị xã Hoàng Mai |
3,14 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
12 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên thị xã Hoàng Mai |
0,97 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Trung tâm giáo dục thường xuyên thị xã Hoàng Mai |
13 |
Trường Chính trị thị xã Hoàng Mai |
1,08 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Thị ủy Hoàng Mai |
14 |
Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Hoàng Mai |
0,93 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Hoàng Mai |
15 |
Bảo hiểm xã hội thị xã Hoàng Mai |
0,17 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Bảo hiểm xã hội thị xã Hoàng Mai |
16 |
Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thị xã Hoàng Mai |
0,63 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Tòa án thị xã Hoàng Mai |
17 |
Nhà khách thị xã Hoàng Mai |
0,61 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
18 |
Trụ sở Chi cục Thi hành án thị xã Hoàng Mai |
0,43 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Chi cục Thi hành án thị xã Hoàng Mai |
19 |
Trung tâm dân số thị xã Hoàng Mai |
0,15 |
0 |
Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai |
Trung tâm dân số thị xã Hoàng Mai |
20 |
Mở rộng nâng cấp nhà máy nước Cầu Giát, Huyện Quỳnh Lưu |
2,01 |
0 |
Xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu |
Công ty TNHH MTV cấp nước Quỳnh Lưu |
21 |
Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 3, thị xã Thái Hòa |
2,50 |
0 |
Phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa |
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An |
22 |
Xây dựng nút giao khác mức tại điểm giao cắt giữa Quốc lộ 48 với Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam, xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu |
1,04 |
0 |
Xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu |
Bộ Giao thông vận tải (UBND huyện Diễn Châu chủ đầu tư tiểu dự án GPMB) |
23 |
Mở rộng Trường cao đẳng nghề số 4, Bộ Quốc phòng |
0,724 |
0 |
Xã Nghi Phú, thành phố Vinh |
Trường Cao đẳng nghề số 4 |
24 |
Nhà văn hóa trung tâm xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên |
0,288 |
0 |
Xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Đạo |
25 |
Nhà máy sản xuất than củi sạch xuất khẩu tại xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn |
0,48 |
0 |
Khu công nghiệp Tri Lễ, xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn |
Công ty TNHH Nhiên liệu sạch |
26 |
Quần thể du lịch sinh thái, biệt thự nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi giải trí Lan Châu – Song Ngư |
0 |
7,05 |
Phường Nghi Thủy, Thu Thủy, Nghi Hòa, thị xã Cửa Lò |
Công ty Cổ phần Song Ngư Sơn |
27 |
Khai thác mỏ đất, đá tại xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên |
0 |
19,04 |
Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên |
Công ty đầu tư phát triển Becamex |
Tổng diện tích chuyển đổi |
33,042 |
26,09 |
|
|