Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 135/2014/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 135/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2014
Ngày có hiệu lực 21/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/2014/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Lut Đất đai ngày 09 tng 12 m 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ–CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Nam;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5129/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án từ ngày 01/7/2014 đến 31/12/2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

Tổng số danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ: 98.

Tổng diện tích sử dụng 389,5 ha, trong đó chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước : 49,97 ha, đất lúa nương: 2,32 ha, đất rừng phòng hộ: 19,64 ha,

(Chi tiết theo phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án theo đúng danh mục quy định tại Nghị quyết này.

2. Tiếp tục chỉ đạo các ngành, địa phương lập danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015 để trình Kỳ họp thứ 13, HĐND tỉnh Khóa VIII xem xét, quyết định; trong đó, hạn chế việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang đất phi nông nghiệp, không chuyển mục đích sử dụng đất lúa để khai thác quỹ đất. Xác định rõ tiến độ thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ–CP ngày 13/6/2013 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Nam, phân tích giải trình thực trạng chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đã có quyết định thu hồi đất từ năm 2014 trở về trước.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án trong những trường hợp đột xuất, cấp bách thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC 01:

TỔNG SỐ DANH MỤC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/7/2014 ĐẾN 31/12/2014 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 135//2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Hạng mục

Tổng số danh mục công trình, dự án

Tổng diện tích

(ha)

Trong đó: sử dụng từ đất

Đất lúa nước (ha)

Đất lúa nương

(ha)

Đất rừng phòng hộ

(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

Tổng cộng toàn tỉnh

98

389,50

49,97

2,32

19,64

1

Huyện Phú Ninh

15

25,00

7,83

-

-

2

Huyện Quế Sơn

10

99,96

4,58

-

-

3

Huyện Đại Lộc

8

18,12

4,40

-

-

4

TP. Hội An

5

6,81

1,23

-

0,63

5

Huyện Nam Trà My

8

19,94

0,34

2,32

-

6

Huyện Duy Xuyên

11

11,02

5,21

-

5,51

7

Huyện Nông Sơn

6

66,54

4,50

-

-

8

Huyện Phước Sơn

3

4,57

0,84

-

-

9

Huyện Thăng Bình

8

13,15

9,81

-

-

10

Huyện Hiệp Đức

1

11,77

0,60

-

-

11

Huyện Núi Thành

13

7,99

3,91

-

0,50

12

Huyện Tây Giang

1

64,06

0,36

-

-

13

Huyện Nam Giang

1

18,30

-

-

13,00

14

Huyện Tiên Phước

6

8,67

5,97

-

-

15

TP. Tam Kỳ

2

13,61

0,38

-

-

 

PHỤ LỤC 2:

[...]