HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/NQ-HĐND
|
Phú Thọ,
ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN
ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 2505/TTr-UBND ngày 04
tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hàng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền
công nhận thoát nghèo); người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị sử dụng kinh phí của
Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan; nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm và bền vững.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị.
c) Không phân bổ vốn của
Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố
trí từ nguồn vốn chi thường xuyên.
d) Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản
lý, tăng cường lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và các
chính sách, chương trình, đề án giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh; đảm bảo sử dụng
vốn hiệu quả, tiết kiệm; giảm thiểu tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo,
trùng lắp về phạm vi, đối tượng; tránh thất thoát, lãng phí.
4. Tiêu chí, hệ số và phương pháp tính
xác định phân bổ vốn cho các
dự án của cấp huyện (Áp dụng tiêu chí hệ số và phương
pháp tính theo phụ lục
đính kèm).
5. Định mức phân bổ
Căn cứ nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn
ngân sách Trung ương và vốn đối ứng
ngân sách địa phương) và kế hoạch triển khai nhiệm vụ hằng năm giao Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết mục tiêu, nội dung nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó phân bổ vốn ngân sách nhà nước
theo tỷ lệ sau:
a) Vốn đầu tư phát triển: 100% các sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh.
b) Vốn sự nghiệp:
- Tối đa 30% các sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh;
- Tối thiểu 70% các huyện, thị, thành.
6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình
Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã)
bố trí đối ứng 10% tổng vốn ngân
sách Trung ương hỗ trợ, trong đó:
a) Vốn đầu tư phát triển: Ngân
sách tỉnh bố trí đối ứng 10% vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương hỗ trợ;
b) Vốn sự nghiệp: Ngân sách cấp tỉnh,
huyện, xã đảm bảo bố
trí đối ứng 10% vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính
phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ LĐ-TB&XH);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể ở tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, P.TTDN
(H).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
PHỤ
LỤC
TIÊU
CHÍ, HỆ SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC DỰ ÁN CỦA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
I. Phương pháp tính
xác định phân bổ vốn các dự án thành phần
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa
phương thứ i được tính theo công thức: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa phương:
- G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa
phương để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
cải thiện dinh dưỡng
(1) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
địa phương thứ i được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa
phương:
- G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương
trình.
(2) Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các địa phương: vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương thứ i được tính
theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa phương:
- G là tổng số vốn ngân sách nhà nước để phân
bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
(1) Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các
địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa
phương thứ i được tính theo công thức: Ki = Q.Zi
Zi là tổng số các hệ số
tiêu chí của địa phương thứ i theo công thức:
Zi = Xi+Yi+TSi
- Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa
phương:
- G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
nhà nước phân bổ cho các địa phương thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo.
(2) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
địa phương thứ i được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa phương:
- G là tổng số vốn ngân sách
nhà nước để phân bổ cho
các địa phương thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
4. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
(1) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
địa phương thứ i được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi
+ Di
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa
phương:
Trong đó G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin
của các địa phương.
(2) Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện thứ i được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa
phương:
- G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa
phương để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
địa phương thứ i của từng tiểu Dự án được tính theo công thức: Ri
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Q là vốn bình quân cho một địa
phương:
- G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa phương để thực hiện tiểu Dự án 1 (Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình) và tiểu Dự án 2 (Giám sát, đánh giá) của Dự án 7.
II. Tiêu chí, hệ số
cơ bản của cấp huyện
(1) Hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo (Xi= X’+X’’)
TT
|
Hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Xi= X’ + X”
|
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
(X’)
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số (X”)
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
|
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,8
|
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Số hộ nghèo, cận nghèo và tỷ lệ hộ
nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 được
công bố theo Quyết định số 3262/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ.
(2) Hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã (Yi)
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số (Yi)
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
(3) Hệ số tiêu chí tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi
(chiều cao/tuổi) của trẻ em
dưới 5 tuổi (DDi)
Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi (chiều cao/tuổi) của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hệ số (DDi)
|
Trên 20%
|
1,6
|
Từ 15% đến 20%
|
1,4
|
Từ 10% đến dưới 15%
|
1,2
|
Dưới 10%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
thấp còi theo số
liệu năm 2020 do
Sở
Y tế công bố.
(4) Hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh trên địa bàn (TSi)
Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn
|
Hệ số (TSi)
|
Dưới 1.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 2.000 người/năm trở
lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh
để tính hệ số được xác định căn cứ theo số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
(5) Hệ số tiêu chí lực lượng lao
động từ đủ 15 tuổi trở lên
(LĐi)
Huyện có lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên
|
Hệ số (LĐi)
|
Dưới 50.000 người
|
1
|
Từ 50.000 đến dưới 60.000 người
|
1,3
|
Từ 60.000 đến dưới 70.000 người
|
1,6
|
Từ 70.000 đến dưới 80.000 người
|
1,9
|
Từ 80.000 đến dưới 90.000 người
|
2,2
|
Từ 90.000 người trở lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên
trên địa bàn tỉnh căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Tổng cục Thống kê./.