Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 2179/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/08/2022
Ngày có hiệu lực 22/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2179/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-LĐTBXH ngày 18/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết kịp thời, đúng quy định; tham mưu công tác lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm theo quy định tại Điều 6 và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

b) Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch và đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; hướng dẫn các ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực Chương trình trên cơ sở nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông thực hiện chấm điểm phân bổ vốn các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình; tổng hợp, đề xuất phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 5 năm và hằng năm giai đoạn 2021-2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ vốn thực hiện Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quản lý, điều hành nguồn vốn thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan; theo dõi, giám sát, quản lý danh mục các dự án đầu tư đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và nội dung hỗ trợ của từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, làm cơ sở phân bổ vốn và giám sát, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện.

đ) Xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, quản lý, gồm: Dự án 1, Dự án 2, Dự án 4, Tiểu dự án 2 Dự án 6 và Dự án 7 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND; trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.

e) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, quản lý.

f) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tổng hợp, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và phương án cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng trong giai đoạn 2021-2025 và hằng năm theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện Chương trình.

b) Hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị liên quan của tỉnh và các địa phương trong lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định; tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân nguồn vốn đầu tư phát triển với cấp thẩm quyền theo quy định.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án cân đối kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.

b) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở đề nghị của cơ quan thường trực Chương trình, đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.

c) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.

[...]