Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4423/2010/QĐ-UBND về duyệt quy hoạch phòng chống lũ tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 4423/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2010
Ngày có hiệu lực 06/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4423/2010/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 27 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 230/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch phòng chống lũ của các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

- Quy hoạch phòng chống lũ phải phù hợp với Chiến lược quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; phù hợp với quy hoạch, chống lũ lưu vực sông Hồng, sông Thái Bình; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh đã được phê duyệt.

- Quy hoạch phòng chống lũ phải đáp ứng cao nhất khả năng phòng chống lũ, giảm thiểu thiên tai, bảo đảm thoát được lũ thiết kế và lũ lịch sử đã xảy ra của từng tuyến sông.

- Quy hoạch phòng, chống lũ làm cơ sở cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, trong đó có xây dựng ở bãi sông.

- Xây dựng hệ thống công trình phòng chống lũ theo hướng đa mục tiêu gắn với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.

2. Mục tiêu

- Xác định mức độ bảo đảm chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh.

- Xác định lũ thiết kế của từng tuyến sông có đê, gồm lưu lượng lũ thiết kế và mực nước lũ thiết kế.

- Xác định mức độ và quy mô xảy ra ngập lụt khi chậm lũ

- Xác định giải pháp công trình, phi công trình để phòng, chống lũ đối với từng tuyến sông có đê.

- Tạo cơ sở khoa học, cơ sơ pháp lý để quản lý quy hoạch phòng chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh.

3. Nội dung quy hoạch

3.1. Mức bảo quản phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê

- Đối với các khu vực do đê sông Thao bảo vệ: Mức bảo đảm chống lũ ứng với tần suất P = 0,6%.

- Đối với các khu vực do đê hữu sông Lô bảo vệ: Mức bảo đảm chống lũ ứng với tần suất P = 0,6% có sự điều tiết của các hồ chứa: Thác Bà, Tuyên Quang.

- Đối với các khu vực do đê tả sông Đà bảo vệ: Mức bảo đảm chống lũ với lưu lượng 15.500m3/s tại Hoà Bình tương ứng với trường hợp thủy điện Hoà Bình xả 8 cửa xả đáy cộng lưu lượng phát điện.

- Đối với các khu vực do đê sông Chảy, sông Bứa bảo vệ: Mức bảo đảm chống lũ ứng với tần suất P = 2%;

- Đối với đê và khu vực chậm lũ Tam Thanh: Mức đảm bảo chống lũ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3.2. Mức nước và lưu lượng lũ thiết kế của từng tuyến sông (Chi tiết tại phụ biểu kèm theo).

3.3. Chỉ giới hành lang thoát lũ đối với từng tuyến sông có đê

a) Tuyến hành lang thoát lũ phía bờ tả sông Đà: Từ K10A - K0 chỉ giới hành lang thoát lũ trùng với tuyến đê chính; từ K0 - K0,6 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 120m; từ K0,6 - K8,1 chỉ giới hành lang thoát lũ trùng với tuyến đê chính; từ K8,1 - K8,8 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 60 - 100m; từ K8,8 - K13 chỉ giới hành lang thoát lũ trùng với tuyến đê chính; từ K13 - K13,8 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 330m; từ K13,8 -K20,2 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 100 - 300m; từ K20,2 - K24 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 500 - 700m; từ K24 - K28,8 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 100 - 200m; từ K28,8 - K31 chỉ giới hành lang thoát lũ trùng với đê chính; từ K31 - K33 chỉ giới hành lang thoát lũ cách đê chính 100 - 300m.

b) Tuyến hành lang thoát lũ trên sông Thao:

[...]