CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
27-CP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1993
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 27-CP NGÀY 23-5-1993 QUY ĐỊNH TẠM THỜI VIỆC
ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG HƯU VÀ MỨC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI.
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá IX;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và xã hội,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.
- Nay tạm thời điều chỉnh mức lương hưu và mức trợ cấp đối với các đối tượng hưởng
chính sách xã hội như sau:
1. Mức lương
hưu của công nhân, viên chức được điều chỉnh bằng 120%, mức lương hưu quân nhân
bằng 130% mức hiện hưởng (bao gồm mức lương hưu theo Quyết định số 203-HĐBT
ngày 28-12-1988, trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền tàu xe đi lại, tiền
học, tiền nhà ở).
2. Mức trợ cấp mất sức lao động,
tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 được điều chỉnh bằng 120%
mức hiện hưởng (bao gồm mức trợ cấp theo Quyết định số 203-HĐBT ngày
28-12-1988, trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền học, tiền nhà ở).
3. Mức trợ cấp
của các đối tượng hưởng chính sách xã hội được quy định tại bảng chi tiết ban
hành kèm theo Nghị định này.
Riêng thân nhân chủ yếu của 4 liệt
sĩ trở lên ngoài trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, còn hưởng thêm định xuất cơ bản.
Điều 2.
- Chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 theo Quyết định
số 128-HĐBT ngày 8-10-1984 được quy định như sau:
1. Hàng tháng trợ cấp với mức thống
nhất là 100.000 đồng/người đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945
đang hưởng lương, lương hưu hoặc hưởng sinh hoạt phí.
2. Mỗi thâm niên hoạt động cách mạng
trước năm 1945 được phụ cấp 20.000 đồng/tháng.
3. Mức sinh hoạt phí đối với cán
bộ hoạt động ở xã, phường từ 1935 về trước là 120.000 đồng/tháng, từ 1936 đến
trước năm 1945 là 85.000 đồng/tháng.
Các quy định tại Điều 2 này thay
thế mức thâm niên, mức sinh hoạt phí và các khoản trợ cấp quy định trước đây.
Điều 3.
- Công nhân viên chức nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động trước tháng 9 năm 1985,
do quy định chuyển đổi mức lương theo Nghị định số 236-HĐBT ngày 18-9-1985 quá
bất hợp lý (chênh lệch từ một bậc lương trở lên) thì nay được chuyển đổi lại
tương ứng với mức lương của công nhân, viên chức tại chức cùng trình độ (cùng
chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ) theo Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985 làm
cơ sở để tính lại lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Điều 1 của Nghị
định này.
Điều 4.
- Giáo viên, cán bộ giảng dạy đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động chưa được hưởng
phụ cấp thâm niên giáo dục theo Quyết định số 309-HĐBT ngày 10-12-1988 nay được
tính vào lương hưu và trợ cấp mất sức lao động.
Điều 5.
1. Mức
lương hưu của người nghỉ hưu trước ngày 1 tháng 4 năm 1993 tương đương với mức
lương hưu của người nghỉ hưu sau ngày 1 tháng 4 năm 1993 (tính theo mức lương mới)
có cùng chức vụ và mức độ cống hiến, bảo đảm chênh lệch không quá 5%.
2. Khoản trợ cấp một lần đối với
người bị thương hoặc gia đình liệt sĩ nay quy định thống nhất bằng 200.000 đồng/tháng.
Điều 6.
- Bãi bỏ chế độ bù tiền điện, tiền học, tiền nhà ở, trợ cấp trượt giá, tiền tàu
xe đi lại hàng năm của người nghỉ hưu và các khoản trợ cấp thêm đối với một số
đối tượng đã ban hành trước đây.
Điều 7.
- Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1993.
Đối với những người được xác nhận
là thương binh và quân nhân được giải quyết chế độ bệnh binh từ ngày 1 tháng 4
năm 1993 trở đi hưởng trợ cấp theo lương hoặc sinh hoạt phí cũng thực hiện theo
điểm 3, Điều 1 Nghị định này.
Các quy định trước đây trái với
những qui định của Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 8.
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội cùng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng
dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 9.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
BẢNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC TRỢ CẤP CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kem theo Nghị định số 27-CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ).
|
|
Mức
trợ cấp từ 1-4-1993
|
Số
TT
|
Đối
tượng hưởng
|
Đồng/tháng
|
Đối
với những người hưởng trợ cấp tính theo lương, ngoài trợ cấp như tháng 3-1993
được cộng thêm đồng/tháng
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Thương binh
- Hạng 1
- Hạng 2
- Hạng 3
- Hạng 4
- Hạng 1 có thương tật đặc biệt
Thương binh loại B và bệnh
binh
- Hạng 1
- Hạng 2
- Hạng 3
- Hạng 4 (Thương binh)
- Hạng 1 có thương tật, bệnh tật
đặc biệt
Trợ cấp người phục vụ:
- Thương binh hạng 1, bệnh
binh hạng 1,
tai nạn lao động hạng 1, bệnh
nghề
nghiệp hạng 1
- Thương binh hạng 1, bệnh
binh hạng 1
có thương tật, bệnh tật đặc biệt
nặng
Thân nhân liệt sĩ và người có
công giúp đỡ cách mạng:
- Hưởng định suất cơ bản
- Hưởng trợ cấp nuôi dưỡng:
+ Thân nhân liệt sĩ già yếu cô
đơn
+ Con liệt sĩ mồ côi
+ Cha mẹ có con độc nhất là liệt
sĩ
+ Thân nhân chủ yếu của 3 liệt
sĩ trở lên
Trợ cấp tuất thường:
- Hưởng định suất cơ bản
- Hưởng trợ cấp nuôi dưỡng:
+ Thân nhân người chết vì tại
nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp
+ Thân nhân người chết vì ốm
đau
Công nhân cao su nghỉ việc:
Sinh hoạt phí đối tượng xã hội
nuôi
dưỡng tập trung
|
200.000
đ
110.000
đ
50.000
đ
25.000
đ
240.000
đ
166.000
đ
76.000
đ
35.000
đ
18.000
đ
206.000
đ
88.000
đ
110.000
đ
30.000
đ
120.000
đ
120.000
đ
120.000
đ
120.000
đ
20.000
đ
53.000
đ
50.000
đ
35.000
đ
55.000
đ
|
40.000
đ
43.000
đ
19.000
đ
10.000
đ
40.000
đ
19.000
đ
24.000
đ
12.000
đ
6.000
đ
40.000
đ
|