Thông tư liên tịch 13/LB-TT năm 1993 hướng dẫn tạm thời việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 13/LB-TT
Ngày ban hành 02/06/1993
Ngày có hiệu lực 01/04/1993
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Hồ Tế,Trần Đình Hoan
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 13/LB-TT

Hà Nội , ngày 02 tháng 6 năm 1993

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ 13/LB-TT NGÀY 2 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VIỆC ĐIỀU CHÍNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Thi hành Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ quy định tạm thời việc điều chỉnh mức lương hưu và mức trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

1. Đối với những người nghỉ hưu trước 1-4-1993;

Mức lương hưu của công nhân, viên chức Nhà nước đợt 1-4-1993 được tạm thời điều chỉnh bằng 120% mức lương hiện hành, mức lương hưu của quân nhân được tạm thời điều chỉnh bằng 130% mức lương hiện hành (mức lương hưu hiện hành bao gồm: mức lương hưu tính theo Quyết định số 203/HĐBT ngày 28-12-1988, tiền trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền tàu xe đi lại, tiền học và tiền nhà ở).

Ví dụ 1: Cán bộ A, nghỉ hưu từ 1-1-1988, lương chính khi nghỉ hưu tính theo Quyết định 203/HĐBT là 63.510 đ, tỷ lệ hưởng lương hưu là 85%.

+ Mức lương hưu hiện hành bao gồm:

- Lương hưu tính theo Quyết định 203/HĐBT: 63.510 đ x 85%

= 53.983 đồng.

- Trợ cấp trượt giá 125% tính trên lương hưu

= 67.478 đồng

- Tiền bù điện theo lương tại chức

= 28.630 đồng

- Tiền nhà ở theo lương tại chức

= 53.000 đồng

- Tiền tàu xe đi lại bằng 10% lương hưu

= 5.398 đồng

- Tiền học bằng 15% lương hưu

= 8.097 đồng

Cộng:

216.586 đồng

+ Mức lương hưu mới được điều chỉnh bằng:

216.586 đồng x 120% = 259.903 đồng/tháng

Ví dụ 2: Một quân nhân nghỉ hưu từ tháng 10 năm 1988, cấp bậc khi nghỉ hưu là Đại uý, có 20 năm thâm niên quân đội, lương cấp bậc tính theo Quyết định 203/HĐBT là 39.885 đồng, phụ cấp thâm niên quân đội là: 7.977 đồng, tỷ lệ lương hưu là 75%.

+ Mức lương hưu hiện hành bao gồm:

- Lương hưu tính theo Quyết định 203/HĐBT

 

(39.885 đồng + 7.977 đồng) x 75%

= 35.897 đồng

- Trợ cấp trượt giá 125% tính trên lương hưu

= 44.871 đồng

- Tiền bù điện tính theo lương tại ngũ

= 18.405 đồng

- Tiền nhà ở tính theo lương tại ngũ

= 33.000 đồng

- Tiền tàu xe đi lại bằng 10% lương hưu

= 3.590 đồng

- Tiền học bằng 15% lương hưu

= 5.385 đồng

Cộng:

141.148 đồng

+ Mức lương hưu được điều chỉnh bằng:

141.148 đồng x 130% = 183.492 đồng

2. Đối với những người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hạng 1, hạng 2 và bệnh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 trước 1-4-1993;

Mức trợ cấp đợt 1-4-1993 được điều chỉnh bằng 120% mức trợ cấp hiện hành (bao gồm: mức trợ cấp tính theo Quyết định 203/HĐBT, tiền trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền học và tiền nhà ở.

Ví dụ: Một cán bộ nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động từ 1-10-1989, lương chính khi nghỉ việc tính theo Quyết định 203/HĐBT là 34.056 đồng, tỷ lệ hưởng trợ cấp mất sức lao động là 50%.

+ Trợ cấp hiện hành bao gồm:

 

- Trợ cấp mất sức lao động tính theo Quyết định 203/HĐBT: 34.056 đồng x 50%

= 17.028 đồng

- Trợ cấp trượt giá: 17.028 đồng x 1,1 + 4.000 đồng

= 22.730 đồng

- Tiền bù điện theo lương tại chức

= 18.405 đồng

- Tiền nhà ở theo lương tại chức

= 20.000 đồng

- Tiền học bằng 15% trợ cấp mất sức lao động

= 2.253 đồng

Cộng:

80.356 đồng

+ Trợ cấp mới được điều chỉnh bằng:

80.356 đồng x 120% = 96.472 đồng/tháng

3. Trợ cấp tai nạn lao động hạng 3, bệnh nghề nghiệp hạng 3, hạng 4 trước ngày 1-4-1993.

Mức trợ cấp được điều chỉnh bằng 120% mức trợ cấp hiện hành (bao gồm: trợ cấp tính theo Quyết định 203/HĐBT, trợ cấp trượt giá, tiền học, tiền nhà ở).

4. Trợ cấp đối với công nhân cao su nghỉ việc theo Quyết định số 206/HĐBT, trợ cấp tuất thường, sinh hoạt phí của đối tượng xã hội nuôi dưỡng tập trung được điều chỉnh như sau:

- Công nhân cao su nghỉ việc:

50.000 đồng/tháng

- Trợ cấp tuất thường:

 

+ Hưởng định suất cơ bản:

20.000 đồng/tháng

+ Hưởng định suất nuôi dưỡng:

 

* Thân nhân người chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

53.000 đồng/tháng

* Thân nhân người chết vì ốm đau:

50.000 đồng/tháng

- Sinh hoạt phí đối tượng xã hội nuôi dưỡng tập trung:

55.000 đồng/tháng

II. TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, BỆNH BINH, GIA ĐÌNH LIỆT SĨ, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG

1. Trợ cấp thương tật đối với thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh)

[...]