ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số
76/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Tuyên Quang năm 2016, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Rà soát lại chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện; sắp xếp, tổ chức bộ máy theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương được xây dựng và ban hành đảm bảo tính
hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ và khả thi.
3. Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính liên quan đến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp theo hướng minh bạch, đơn
giản, dễ hiểu và dễ thực hiện; đảm bảo 100% các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị theo quy định. Nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh; phấn đấu mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh đạt 70% trở lên.
4. Tổ chức thực hiện đồng bộ cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; phấn
đấu số lượng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông đạt: cấp tỉnh 18/19 sở, ban, ngành; cấp huyện 7/7
huyện, thành phố; cấp xã duy trì tỷ lệ 141/141 xã, phường, thị trấn.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ quan hành chính, phấn đấu 80% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố sử dụng phần mềm “Quản lý văn bản và
điều hành” và “Hệ thống thư điện tử” công vụ của tỉnh; 100% dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp ở mức độ 2, trong đó có trên 30% dịch vụ được cung cấp ở mức
độ 3. Duy trì 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan, đơn vị.
6. Thực hiện tốt việc đánh giá kết quả
công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị theo Quyết định ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách
hành chính của tỉnh, gắn với đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn
vị.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Thực hiện công tác xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015. Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực
hiện Chương trình đảm bảo tiến độ, chất lượng.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND các cấp ban hành. Kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội
dung trái pháp luật, không đồng bộ, không phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC và các
văn bản hướng dẫn của Trung ương về kiểm soát thủ tục hành
chính. Kiểm soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành mới các quy định về thủ tục hành chính, đồng thời kiểm tra, kiểm
soát việc thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận
và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo Quyết định
số 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp
giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông ở cơ quan hành chính các cấp theo quy định tại Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 23/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Các cơ quan, đơn vị ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Quyết định phân công
công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa; nâng
cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh công
tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính nhằm nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về ý nghĩa mục tiêu và tầm quan trọng của công tác kiểm soát thủ tục hành chính; đảm bảo các thủ tục hành chính liên quan đến
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được triển khai thực hiện theo đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt
động của cơ quan nhà nước
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định
về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thông tư
hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành.
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp
nhà nước đảm bảo hợp lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu của xã hội.
Triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
dịch vụ công, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công, nhất
là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Tổ chức triển khai thi hành có hiệu
quả Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng
chính quyền cơ sở (xã, phường, thị trấn) theo Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định đánh giá, xếp
loại chính quyền xã, phường, thị trấn
hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí,
phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức,
viên chức theo vị trí việc làm;
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
giai đoạn 2016-2020; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017. Thực
hiện chính sách thu hút người có trình độ cao theo quy định tại Nghị quyết số
47/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ; Nghị quyết số
34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình
độ cao và khuyến khích sinh viên cho Trường Đại học Tân trào.
- Thực hiện quy định chuyển đổi vị
trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số
158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công
tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với
cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP
ngày 01/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng công tác đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao; thực hiện tốt công tác thi đua,
khen thưởng, kỷ luật; Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và
nâng cao trách nhiệm đạo đức công vụ của cán bộ, công chức.
5. Cải cách tài chính công
- Thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; xây dựng và thực hiện
công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, thực
hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức chi, việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và
Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức
chi, việc lập dự toán quản ký sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đẩy mạnh xã hội
hóa giáo dục, huy động các nguồn lực cho việc chăm lo phát
triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số,
kế hoạch hóa gia đình, thể dục thể
thao; nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa
bệnh theo quy định của Nhà nước. Tổ chức thực hiện các
chính sách bảo hiểm y tế, khám chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
19/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động số
38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV) thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế.
- Đẩy mạnh thực hiện kết nối, liên
thông phần mềm quản lý văn bản giữa các cơ quan, đơn vị; xây dựng chính quyền
điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Công văn số 7816/VPCP-TTĐT ngày 30/9/2015 của Văn phòng Chính
phủ về kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản.
- Các cơ quan, đơn vị đầu tư cơ sở vật
chất trang bị, thực hiện thường xuyên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động quản lý, sử dụng phần mềm điện tử, hệ thống mạng Lan, hộp thư điện tử trong trao đổi, giải
quyết công việc để tiết kiệm thời gian, giảm thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2015 - 2016 định hướng đến năm 2020.
- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước; Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày
02/4/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang về ban hành xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
- Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo
thực hiện công tác cải cách hành chính; Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành
chính, trong đó chú trọng việc phối hợp
và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ
và Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
trong thực hiện công tác cải cách hành chính ở các ngành, các cấp; tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời
việc thực hiện các nội dung về cải cách hành chính; nâng cao nhận thức, ý thức
chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan hanh chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
- Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính cấp tỉnh; công bố kết quả chấm điểm
công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố năm 2015.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 1016 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh
phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở,
ban, ngành; UBND huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân
tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại
cơ quan, đơn vị; tham mưu với Ủy ban
nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành,
địa phương.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn lực cho công tác cải
cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ
quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn
vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc
năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải
cách hành chính tại, cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (báo
cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối
quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo
năm, gửi trước ngày 30/11).
2. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Tuyên Quang phối hợp với các
ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính.
3. Sở Nội
vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch
này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo quý, gửi
trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; (thực hiện)
- UBND các huyện, thành phố; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Trưởng phòng HCTC;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2016
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 87/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
1
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2016 và tổ chức thực
hiện.
|
Quyết
định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành.
|
Tháng
01/2016
|
2
|
Triển khai tập huấn Luật ban hành
văn bản QPPL năm 2015
|
Hội
nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
3
|
Kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL
do HĐND, UBND các cấp ban hành
|
Báo
cáo
|
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
|
4
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2016
|
5
|
Thống kê, trình công bố TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã theo quy định.
|
Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC (đơn giản
trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ,...nhằm duy trì thủ tục
hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất)
|
Phương
án đơn giản hóa
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện,
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thực hiện rà soát thường xuyên và
theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh
|
7
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Báo
cáo
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức và cá
nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
-
Báo cáo;
- Kết
quả giải quyết các việc hàng ngày.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
9
|
Ban hành Quyết định thay thế Quyết
định số 04/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh về thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải
quyết công việc của tổ chức và cá nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý I/2016
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
10
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết
định
|
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực
hiện theo Nghị định và văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành
|
11
|
Tổ chức sắp xếp lại các đơn vị sự
nghiệp nhà nước
|
Quyết
định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường
xuyên
|
12
|
Triển khai Luật Tổ chức chính quyền
địa phương
|
Hội
nghị
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch UBND tỉnh
|
13
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quý
IV/2016
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016
|
Báo
cáo
|
- Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
15
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
16
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức năm 2017 của tỉnh;
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
III/2016
|
17
|
Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí,
phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
Quyết
định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường
xuyên
|
18
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo
nâng cao trình độ theo Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
|
Văn
bản thẩm định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
19
|
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định 117/2013/NĐ-CP của
Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
20
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường
xuyên
|
21
|
Đẩy mạnh triển khai xây dựng và thực
hiện xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao
|
Báo
cáo
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
22
|
Xây dựng kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 của tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
23
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Báo
cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
24
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh.
|
Báo
cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ban, ngành.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
25
|
Tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
|
Báo
cáo
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
26
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở Nội
vụ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
27
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2016 của UBND tỉnh
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
- Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch trình
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
28
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Trình UBND tỉnh
ban hành kế hoạch Quý I.
- Kiểm tra Quý III, Quý IV
|
29
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thực hiện sau khi có Chương trình của
Chính phủ
|
30
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2016
|
31
|
Thông tin, tuyên truyền về cải cách
hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ
quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế
hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết...
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
32
|
Tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh
giá chấm điểm kết quả thực hiện cải cách hành chính và
Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo
cáo, Quyết định
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
33
|
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
34
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức khảo
sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
35
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cải
cách hành chính cho cán bộ công chức làm nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Hội
nghị, lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II, III/2016
|