ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
674/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC) trong quá trình thực hiện nhằm kiến nghị, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa điều kiện, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ
tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến
nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng
bộ, còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không quy định rõ cơ quan,
đơn vị thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện gây
khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc đối với tổ chức, cá
nhân; góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức rà soát, đánh giá TTHC. Xác định công
tác rà soát, đánh giá TTHC là một trong những nhiệm vụ của công tác kiểm soát
TTHC, phải được thực hiện thường xuyên và có trọng tâm.
- Việc rà soát, đánh giá phải được thực
hiện đúng phương pháp, đúng quy trình rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Kết quả rà soát của các cơ quan,
đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC và xác
định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
II. NỘI DUNG, CÁCH
THỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung
Các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát
các thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ban, ngành, UBND các cấp đang được thực hiện theo các nội dung sau:
- Tập trung rà soát các thủ tục hành
chính có phát sinh hồ sơ; có liên quan trực tiếp đến người dân, hoạt động doanh
nghiệp và có phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết thực
tế; những thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính không phù hợp, có mâu thuẫn,
chồng chéo, có ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ
tục hành chính và các quy định liên quan đến TTHC với yêu cầu triển khai thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, nhằm tạo cơ sở cho địa phương lựa chọn TTHC để
xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) khả thi, hiệu quả.
Việc rà soát, đánh giá tập trung vào 02 nội dung: Sự phù hợp của nội dung quy định
thủ tục hành chính với yêu cầu, tiêu chuẩn thực hiện dịch
vụ công trực tuyến theo các mức độ và tính hiệu quả của việc xây dựng hệ thống
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Rà soát các TTHC đảm bảo các điều
kiện thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nhằm đáp ứng, hoàn thành các chỉ
tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ năm 2022 và yêu cầu số hóa, chuyển đổi số; cắt
giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của
UBND tỉnh).
(Có Phụ lục Danh mục TTHC rà soát,
đánh giá kèm theo)
2. Cách thức rà soát, đánh giá
TTHC
- Thực hiện theo quy định tại Chương
V về rà soát, đánh giá TTHC và các biểu mẫu rà soát, đánh giá, hướng dẫn trả lời
tại Phụ lục VII, VIII của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Sau khi kết thúc rà soát, các đơn vị
tổng hợp Báo cáo kết quả (bao gồm: Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC; lý do;
chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi, các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định
(có file mềm kèm theo)); phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ
Hành chính công) hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản
hóa TTHC, báo cáo kiến nghị, đề xuất.
3. Kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2022 cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
- Tất cả các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi về Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) để tổng hợp, theo dõi; đồng thời, tổ chức thực
hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng đảm bảo mục đích, yêu cầu theo
Kế hoạch.
- UBND các huyện, thành phố Đà lạt, Bảo
Lộc chỉ đạo, đôn đốc UBND các phường, xã trên địa bàn rà soát, đánh giá TTHC và
gửi kết quả về UBND huyện, thành phố để tổng hợp chung
trong báo cáo kết quả rà soát, đánh giá của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian các cơ quan, đơn vị hoàn
thành báo cáo kết quả rà soát, đánh giá gửi Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ Hành chính công) trước ngày 15/8/2022.
- Đối với các kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định hành chính, TTHC trong văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh, các đơn vị đề xuất có
trách nhiệm soạn thảo văn bản trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh quyết định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo đúng tiến độ; kiểm tra chất lượng kết quả rà soát TTHC của các sở, ban,
ngành, địa phương. Trường hợp biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi
trả lại và hướng dẫn đơn vị bổ sung hoặc chỉnh sửa đảm bảo theo quy định.
- Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý; thực hiện điều
tra, khảo sát, rà soát, đánh giá TTHC độc lập hoặc tổ chức tham vấn, lấy ý kiến
các chuyên gia, nhà quản lý có kinh nghiệm trong các lĩnh vực, ngành rà soát,
đánh giá (nếu cần thiết).
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
TTHC từ các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua
Phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa TTHC năm 2022; báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 cho Văn phòng Chính phủ trước ngày 15/9/2022.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 674/KH-UBND
ngày 27 tháng 01 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
MÃ SỐ TTHC
|
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
I.
|
|
CẤP TỈNH
|
|
1
|
1.001777
|
Thủ tục Cấp giấy
phép đào tạo lái ô tô.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
2.001481
|
Thủ tục thành lập
hội
|
Sở Nội vụ
|
3
|
2.000591
|
Thủ tục Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Sở Công thương
|
4
|
2.000535
|
Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Sở Công thương
|
5
|
1.009978
|
Thủ tục Gia hạn
giấy phép xây dựng đối với công trình đặc biệt cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài,
tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án
|
Sở Xây dựng
|
6
|
1.004363
|
Thủ tục Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
1.004346
|
Thủ tục Cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
1.004815
|
Thủ tục Đăng ký
mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý
hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III
Cites
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
2.001064
|
Thủ tục Cấp,
gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y (bao gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh,
xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10
|
1.003712
|
Thủ tục Công nhận
nghề truyền thống
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
1.009478
|
Thủ tục Đăng ký
công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
2.001791
|
Thủ tục Cấp giấy
phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
Về thành phần hồ
sơ đề nghị đơn giản hóa nội dung: Văn bản thỏa thuận thỏa thuận về sử dụng đất
lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13
|
1.006779
|
Thủ tục Giải
quyết chế độ thờ cúng liệt sỹ
|
Sở Lao động TB&XH
|
14
|
1.002449
|
Thủ tục Sửa đổi
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
Sở Lao động TB&XH
|
15
|
1.002487
|
Thủ tục Di chuyển
hồ sơ người có công với cách mạng
|
Sở Lao động TB&XH
|
16
|
1.005092
|
Thủ tục cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
1.005053
|
Thủ tục thành lập,
cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
1.005049
|
Thủ tục Cho
phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
19
|
1.000270
|
Thủ tục chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
2.000984
|
Thủ tục Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
21
|
1.003876
|
Thủ tục Cấp giấy
phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
22
|
1.003803
|
Thủ tục Cấp giấy
phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
23
|
1.000073
|
Thủ tục Thông
báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã
được phê duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
24
|
2.001684
|
Thủ tục Thông
báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
25
|
2.001681
|
Thủ tục Thông
báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử
G1 trên
mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên
góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
26
|
1.003659
|
Thủ tục Cấp giấy
phép bưu chính (cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
27
|
1.004379
|
Thủ tục Cấp lại
giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
28
|
1.003633
|
Thủ tục Cấp lại
giấy phép bưu chính khi hết hạn (cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
29
|
1.004470
|
Thủ tục Cấp văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền
Thông
|
30
|
1.005442
|
Thủ tục Cấp lại
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được (cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
31
|
1.009374
|
Thủ tục Cấp giấy
phép xuất bản bản tin
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
32
|
2.001171
|
Thủ tục Cho
phép họp báo (trong nước)
|
Sở Thông tin và Truyền
Thông
|
33
|
2.002248
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Sở Khoa học công nghệ
|
34
|
1.001822
|
Thủ tục cấp Chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II.
|
|
CẤP HUYỆN
|
|
1
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực người có công
|
UBND cấp huyện
|
2
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
UBND cấp huyện
|
3
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
4
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực đất đai
|
UBND cấp huyện
|
5
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
6
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực công thương
|
UBND cấp huyện
|
III.
|
|
CẤP XÃ
|
|
1
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
UBND cấp xã
|
2
|
|
Nhóm TTHC thuộc
lĩnh vực tư pháp
|
UBND cấp xã
|
Lưu ý:
- Danh mục thủ tục hành chính được
tổng hợp trên cơ sở đề xuất của các đơn vị. Trong
quá trình tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC,
ngoài các thủ tục được nêu trong danh mục, các đơn vị chủ động lựa chọn và thực
hiện rà soát các TTHC phát sinh theo các nội dung hướng dẫn trong Kế hoạch.
- Đối với cấp huyện, cấp xã: Thủ tục
hành chính do UBND các huyện, thành phố đã đề xuất được tổng hợp theo nhóm TTHC có số lượng TTHC được đề xuất nhiều,
các đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện rà soát theo TTHC đã được lựa chọn đề
xuất hoặc các TTHC phát sinh trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC của đơn
vị.