ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3563/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch thực hiện, cụ
thể như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng
năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây
dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của bộ, ngành, địa phương quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia
sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành
chính công.
b) Năm 2022
- Việc số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01
lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ
sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được
giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 30% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến
khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: 1.600 hồ
sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ
trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu
trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn
tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp:
Để triển khai đạt các mục tiêu của Kế
hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021 - 2025, tập trung triển khai 06 nhóm nhiệm vụ chính như sau:
1. Nhóm nhiệm vụ chung.
2. Nhóm nhiệm vụ gắn kết việc số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá
trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình
thành dữ liệu “sống, sạch”, đủ và chính xác.
3. Nhóm nhiệm vụ gắn với đổi mới tổ
chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản
hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Nhóm nhiệm vụ về mở rộng việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Nhóm nhiệm vụ về nâng cao tính chủ
động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
6. Nhóm nhiệm vụ về đổi mới việc giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên
cơ sở ứng dụng công nghệ mới.
(Các
nhiệm vụ được phân công cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. Kinh phí:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung
vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo quy định.
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; Cục Thuế; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
a) Trên cơ sở các chỉ tiêu và nhiệm vụ,
giải pháp đổi mới nêu tại Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của
đơn vị bảo đảm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về tiến độ thời gian.
b) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức triển khai thực hiện số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ được
giao tại Đề án và Kế hoạch số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh; đánh
mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ
phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
d) Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý.
đ) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Trung tâm thông
tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
e) Đề xuất, bố trí kinh phí, nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
g) Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án.
h) Đánh giá, xác định và tổ chức triển
khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa
giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết.
i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình,
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành
trong quý II năm 2022.
k) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương có liên quan đến việc thực hiện
các nội dung đổi mới tại Kế hoạch này để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong
hệ thống pháp luật.
l) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp, hướng dẫn cụ thể
cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc đề xuất, bố trí, xây dựng dự toán
kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Thực hiện rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện hệ thống một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công của Bộ, ngành với Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
qua Trục liên thông văn bản quốc gia, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính
và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên
môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành; UBND cấp huyện, xã cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trong quý IV năm 2021; nâng cấp, hiệu chỉnh Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
đ) Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị
trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Cục Thuế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Nhóm nhiệm vụ
chung:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng kế hoạch của tỉnh triển
khai thực hiện Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh
|
Tháng
5/2021
|
Kế
hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án
của từng đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
7/2021
|
Kế
hoạch triển khai, thực hiện.
|
|
3
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
4
|
Triển khai kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng của hệ thống một cửa điện
tử của tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng HĐND, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
5
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
6
|
Rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của tỉnh có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
7
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh Bưu điện tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
8
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính được giao tại Đề án vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
9
|
Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Đề án
|
Sở
Tài chính UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
10
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
11
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tuyên truyền các nội dung liên quan
triển khai Đề án
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
11.2
|
Tuyên truyền thúc đẩy sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
12
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
13
|
Đưa các nhiệm vụ được giao tại kế
hoạch này thành tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
14
|
Bổ sung tiêu chuẩn định mức máy
scan cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã để thực hiện nhiệm vụ
số hóa
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2021
|
|
|
15
|
Định kỳ rà soát tham mưu UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
16
|
Rà soát, tích hợp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm 2021
và các năm tiếp theo
|
|
|
17
|
Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
18
|
Triển khai nhận diện thương hiệu Bộ
phận một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
II. Gắn kết việc
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp
nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu
“sống, sạch”, đủ và chính xác.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng, ban hành Văn bản hướng dẫn
triển khai thống nhất việc đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2021
|
Văn
bản hướng dẫn được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
2
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
3
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2021
|
|
|
4
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
- Năm 2021: 30% kết quả giải quyết
thủ tục hành chính còn hiệu lực được số hóa.
- Mỗi năm tăng tối thiểu 30% cho đến
khi đạt 100%.
|
5
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
|
- Năm 2022: thực hiện tại 50% Bộ phận
Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã
- Mỗi năm tăng tối thiểu 30% cho đến
khi đạt 100%.
|
6
|
Triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021 -2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
7
|
Nâng cấp, hiệu
chỉnh Kho quản lý dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2022
|
|
|
III. Đổi mới tổ
chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị,
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống một cửa của tỉnh với tài khoản của Cổng dịch vụ
công quốc gia trên cơ sở kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng
ký doanh nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Công an; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sau
khi Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và đầu tư hoàn thành kết nối
dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
|
2
|
Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ
thống thông tin cung cấp dịch vụ của bộ, ngành với hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Công an; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021 sau khi Bộ Công an hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
|
|
2.2
|
Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Năm
2021 sau khi Bộ Kế hoạch và đầu tư hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
|
|
2.3
|
Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái,
kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm
xã hội với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Năm
2022 sau khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch
vụ công quốc gia
|
|
|
2.4
|
Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Tài nguyên và môi trường; Sở Tài nguyên và môi trường; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022 sau khi bộ Tài nguyên và môi trường hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng
dịch vụ công quốc gia
|
|
|
2.5
|
Hoàn thành kết nối chia sẻ dữ liệu
từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Các bộ, ngành; Các sở, ngành; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2023-2025
|
|
|
3
|
Rà soát, cắt giảm các thủ tục hoặc các
bước kiểm tra, xác nhận thông tin; đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp trên
cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và các
cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
IV. Mở rộng việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Đánh giá, đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối
với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm
xã hội, thuế
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan; các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
|
|
V. Nâng cao tính
chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai chuyển bộ phận Một cửa của UBND Phường 4, thành phố Đà Lạt vào hoạt động tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
thành phố Đà Lạt, UBND phường 4 thành phố Đà Lạt
|
Năm
2022
|
|
|
2
|
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện
mô hình tại Trung tâm phục vụ hành chính công, triển khai trên toàn tỉnh mô
hình chỉ tổ chức một bộ phận Một cửa tại mỗi địa bàn hành chính cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
Mô
hình Bộ phận một cửa có thể thực hiện tiếp nhận và trả kết quả cả cấp huyện
và cấp xã.
|
3
|
Kết nối hệ thống một cửa điện tử của
tỉnh với hệ thống của Bưu điện Việt Nam, triển khai việc tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại nhà
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bưu
điện tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố’; UBND cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
4
|
Tổ chức mô hình hẹn giờ giải quyết
thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND cấp xã.
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
|
|
5
|
Tổ chức quầy ưu tiên tiếp nhận hồ
sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật, đối tượng chính sách,
người có công.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2021
|
|
|
6
|
Triển khai ki ốt thông minh tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn
phòng UBND
|
|
Năm 2022
|
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai giao Bưu điện tỉnh
đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
8
|
Kết nối hệ thống một cửa điện tử của
tỉnh với hệ thống của ngân hàng, hệ thống thanh toán trên Cổng dịch vụ công
quốc gia và bố trí quầy hỗ trợ thanh toán trực tuyến tại Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng Chính phủ; Ngân hàng Nhà nước
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
9
|
Triển khai hệ thống quét mã vạch/mã
QR nhằm giảm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận Một cửa các cấp trên địa
bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
|
|
10
|
Trang bị bảng niêm yết thủ tục hành
chính điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
|
|
11
|
Triển khai tổng đài 1022 để giải đáp,
hỗ trợ cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2021
|
|
|
VI. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực
trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai bảng điều khiển điện tử
phục vụ công tác quản lý, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2022
|
|
|
2
|
Tích hợp hệ thống giám sát, đánh
giá tự động vào hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm
2021
|
|
|
3
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp
thông qua hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Năm
2022
|
|
|