Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025
Số hiệu | 145/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/08/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 và Thông báo số 605/TB/TU ngày 18/7/2022 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 366/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của Hội nghị lần thứ XI Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:
I. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
1. Quy mô trường, lớp
a) Giáo dục Mầm non: 161 trường công lập với 2.528 lớp và 63.312 học sinh.
b) Giáo dục phổ thông
- Tiểu học: 140 trường với 3.400 lớp và 113.464 học sinh.
- Trung học cơ sở: 144 trường với 2.043 lớp và 78.836 học sinh.
- Trung học phổ thông: 24 trường công lập và 1 trường THCS&THPT với 728 lớp và 29.706 học sinh.
- Trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 25 trường.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên và nhân viên
Tổng số: 1.197 cán bộ quản lý, 12.837 giáo viên và 1.042 nhân viên.
- Về chất lượng: 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn về phẩm chất đạo đức, nghiệp vụ sư phạm và 100% giáo viên được bồi dưỡng về chuẩn nghề nghiệp.
- Về trình độ đào tạo giáo viên: Mầm non đạt chuẩn trở lên 78,2%, chưa đạt chuẩn là 21,8%; Tiểu học đạt chuẩn trở lên 68%, chưa đạt chuẩn là 32%; THCS đạt chuẩn trở lên 80,7%, chưa đạt chuẩn là 19,3%; THPT và GDNN-GDTX đạt chuẩn trở lên 100%.
3. Cơ sở vật chất
a) Giáo dục Mầm non
- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: 2.563 khu sinh hoạt chung, 508 khu ngủ, 1.901 khu vệ sinh, 2004 hiên chơi, 1.126 kho nhóm, lớp và 58 phòng giáo viên; tỷ lệ kiên cố đạt 90%.
- Phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật: 42 phòng thể chất, 60 phòng nghệ thuật, 42 phòng đa năng, 220 hiên chơi, 29 phòng tin học; tỷ lệ kiên cố đạt 94%.
- Phòng tổ chức nấu ăn: 237 bếp ăn và 126 kho bếp; tỷ lệ kiên cố đạt 71,1%.
- Khối phụ trợ: 135 phòng họp, 115 phòng y tế, 133 nhà kho và 288 sân vườn. Tỷ lệ kiên cố đạt 82,4%.
b) Giáo dục Tiểu học
- Khối phòng học tập: có 3.290 phòng học, 90 phòng Âm nhạc, 85 phòng Mỹ thuật, 9 phòng khoa học công nghệ, 106 phòng Tin học, 123 phòng Ngoại ngữ và 9 phòng chức năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 95,1%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 170 thư viện, 147 phòng thiết bị, 31 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ khuyết tật, 117 phòng Đội thiếu niên, 43 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 85,8%
- Khối phụ trợ: có 152 phòng họp, 138 phòng y tế, 63 phòng giáo viên; 82 nhà kho, 196 khu để xe HS và 347 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 178 sân trường, 86 sân thể thao và 8 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: có 17 nhà ăn, 25 nhà bếp, 14 kho bếp, 8 phòng quản lý học sinh và 5 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.
c) Giáo dục Trung học cơ sở
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 và Thông báo số 605/TB/TU ngày 18/7/2022 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 366/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của Hội nghị lần thứ XI Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:
I. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
1. Quy mô trường, lớp
a) Giáo dục Mầm non: 161 trường công lập với 2.528 lớp và 63.312 học sinh.
b) Giáo dục phổ thông
- Tiểu học: 140 trường với 3.400 lớp và 113.464 học sinh.
- Trung học cơ sở: 144 trường với 2.043 lớp và 78.836 học sinh.
- Trung học phổ thông: 24 trường công lập và 1 trường THCS&THPT với 728 lớp và 29.706 học sinh.
- Trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 25 trường.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên và nhân viên
Tổng số: 1.197 cán bộ quản lý, 12.837 giáo viên và 1.042 nhân viên.
- Về chất lượng: 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn về phẩm chất đạo đức, nghiệp vụ sư phạm và 100% giáo viên được bồi dưỡng về chuẩn nghề nghiệp.
- Về trình độ đào tạo giáo viên: Mầm non đạt chuẩn trở lên 78,2%, chưa đạt chuẩn là 21,8%; Tiểu học đạt chuẩn trở lên 68%, chưa đạt chuẩn là 32%; THCS đạt chuẩn trở lên 80,7%, chưa đạt chuẩn là 19,3%; THPT và GDNN-GDTX đạt chuẩn trở lên 100%.
3. Cơ sở vật chất
a) Giáo dục Mầm non
- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: 2.563 khu sinh hoạt chung, 508 khu ngủ, 1.901 khu vệ sinh, 2004 hiên chơi, 1.126 kho nhóm, lớp và 58 phòng giáo viên; tỷ lệ kiên cố đạt 90%.
- Phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật: 42 phòng thể chất, 60 phòng nghệ thuật, 42 phòng đa năng, 220 hiên chơi, 29 phòng tin học; tỷ lệ kiên cố đạt 94%.
- Phòng tổ chức nấu ăn: 237 bếp ăn và 126 kho bếp; tỷ lệ kiên cố đạt 71,1%.
- Khối phụ trợ: 135 phòng họp, 115 phòng y tế, 133 nhà kho và 288 sân vườn. Tỷ lệ kiên cố đạt 82,4%.
b) Giáo dục Tiểu học
- Khối phòng học tập: có 3.290 phòng học, 90 phòng Âm nhạc, 85 phòng Mỹ thuật, 9 phòng khoa học công nghệ, 106 phòng Tin học, 123 phòng Ngoại ngữ và 9 phòng chức năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 95,1%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 170 thư viện, 147 phòng thiết bị, 31 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ khuyết tật, 117 phòng Đội thiếu niên, 43 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 85,8%
- Khối phụ trợ: có 152 phòng họp, 138 phòng y tế, 63 phòng giáo viên; 82 nhà kho, 196 khu để xe HS và 347 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 178 sân trường, 86 sân thể thao và 8 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: có 17 nhà ăn, 25 nhà bếp, 14 kho bếp, 8 phòng quản lý học sinh và 5 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 83,1%.
c) Giáo dục Trung học cơ sở
- Khối phòng học tập: có 2.043 phòng học, 68 phòng Âm nhạc, 27 phòng Mỹ thuật, 80 phòng công nghệ, 186 phòng KHTN, 162 phòng Tin học, 145 phòng Ngoại ngữ, 28 phòng chức năng và 29 phòng khoa học xã hội. Tỷ lệ kiên cố đạt 96,9%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 147 thư viện, 156 phòng thiết bị, 37 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ khuyết tật, 140 phòng Đoàn, Đội, 97 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 86,7%.
- Khối phụ trợ: có 163 phòng họp, 240 phòng tổ chuyên môn, 135 phòng y tế, 45 phòng giáo viên; 93 nhà kho; 224 khu để xe HS và 230 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,5%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 178 sân trường, 86 sân thể thao và 8 nhà đa năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 91,2%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: có 17 nhà ăn, 25 nhà bếp, 14 kho bếp, 8 phòng quản lý học sinh và 5 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 95,1%.
d) Giáo dục Trung học phổ thông
- Khối phòng học tập: có 763 phòng học, 7 phòng công nghệ, 52 phòng Tin học, 32 phòng Ngoại ngữ, 6 phòng đa năng, 27 phòng Vật lý, 27 phòng Hóa học, 23 phòng Sinh học và 1 phòng KHXH. Tỷ lệ kiên cố đạt 94,1%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 34 thư viện, 30 phòng thiết bị, 17 phòng tư vấn học đường, 25 phòng Đoàn, 23 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 99,9%.
- Khối phụ trợ: có 28 phòng họp, 125 phòng tổ chuyên môn, 22 phòng y tế, 23 phòng GV, 23 nhà kho, 71 khu để xe HS và 70 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 80,9%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: có 36 sân trường, 23 sân thể thao và 5 nhà đa năng. Tỷ lệ kiên cố đạt 79,7%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: có 2 nhà ăn, 5 nhà bếp, 3 kho bếp, 6 nhà ở nội trú và 3 phòng quản lý học sinh. Tỷ lệ kiên cố đạt 40%.
đ) Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
- Khối phòng học tập: có 181 phòng học, 11 phòng Tin học, 2 phòng Ngoại ngữ. Tỷ lệ kiên cố đạt 82,5 %.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: có 5 thư viện, 3 phòng thiết bị, 3 phòng tư vấn học đường, 7 phòng Đoàn, 1 phòng truyền thống. Tỷ lệ kiên cố đạt 79,9%.
- Khối phụ trợ: có 15 phòng họp, 25 phòng tổ chuyên môn, 5 phòng y tế, 16 phòng giáo viên, 12 nhà kho, 22 khu để xe HS và 20 khu vệ sinh HS. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,3%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Có 16 sân trường, 3 sân thể thao. Tỷ lệ kiên cố đạt 84,2%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: có 2 nhà ăn, 4 nhà bếp và 2 phòng sinh hoạt chung. Tỷ lệ kiên cố đạt 37,5%.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
Nhìn chung, cơ sở vật chất trường lớp các cấp học trên địa bàn tỉnh cơ bản đảm bảo công tác dạy học cho trẻ em, học sinh; tuy nhiên vẫn chưa đủ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục mầm non giai đoạn 2021-2025 và Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Nhiều cấp học thiếu phòng học, phòng chức năng, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng tin học, ngoại ngữ...; cơ sở vật chất hiện có của nhiều nhà trường đã và đang xuống cấp.
1. Mục đích
- Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2021-2025 theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:
+ Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
- Thực hiện xây dựng thay thế phòng học nhờ, mượn, phòng học tạm, phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp;
- Đầu tư xây dựng bổ sung phòng học đạt chuẩn 01 lớp/01 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông, ưu tiên cho các cấp học phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
2. Yêu cầu
- Giáo dục mầm non: Mỗi nhóm lớp có 01 phòng sinh hoạt chung (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ), có công trình vệ sinh và các thiết bị phục vụ dạy học; mỗi trường có 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng giáo dục nghệ thuật và có các thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng tối thiểu theo quy định; mỗi điểm trường có tối thiểu 5 thiết bị đồ chơi ngoài trời; có nhà bếp, nhà ăn, nhà kho phục vụ nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc trẻ.
- Giáo dục tiểu học: Bảo đảm mỗi lớp có một phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có đủ thiết bị dạy học các môn như: Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Đạo đức, Tự nhiên-Xã hội, Lịch sử-Địa lý, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm và thiết bị dùng chung... đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Giáo dục trung học cơ sở: Bảo đảm mỗi lớp có tối thiểu một phòng học riêng, có đủ bàn ghế theo quy định. Mỗi trường có đủ thiết bị phục vụ dạy học các môn như: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử-Địa lý, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm và thiết bị dùng chung... đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Giáo dục trung học phổ thông: Bảo đảm mỗi lớp có tối thiểu một phòng học riêng, có đủ bàn ghế theo quy định. Mỗi trường có đủ thiết bị phục vụ dạy học các môn như: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục Thể chất, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Kinh tế-Pháp luật, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung...đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Ưu tiên phát triển cơ sở vật chất trường, lớp, thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị phục vụ bán trú... cho các trường có tổ chức bán trú, dạy học 2 buổi/ngày.
1. Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu về cơ sở vật chất
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Trên cơ sở đó, xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, với mục tiêu ưu tiên các hạng mục công trình: Phòng học, Thư viện, Nhà vệ sinh...
2. Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có
UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục rà soát, điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục;
Kiểm tra và giám sát việc lập kế hoạch, tổ chức quản lý sử dụng, sửa chữa và bảo quản cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục để đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
- Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2758/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của các địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao dân trí của nhân dân. Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, các huyện, thị xã, thành phố cần thường xuyên rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Thực hiện Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, một số định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVIII; Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm quỹ đất xây dựng cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học, hiệu quả đầu tư lâu dài, cụ thể:
+ Giáo dục mầm non: Khu vực đô thị là 10m2/trẻ; khu vực nông thôn là 12m2/trẻ.
+ Giáo dục tiểu học, trung học: Khu vực đô thị là 8m2/học sinh; Khu vực nông thôn là 10m2/học sinh.
4. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học
- Cân đối, bố trí phù hợp nguồn vốn ngân sách địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục; lồng ghép hỗ trợ thực hiện Kế hoạch thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu của Ngành giáo dục và các Chương trình, Đề án, Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn Ngân sách địa phương đáp ứng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Tổng hợp, cân đối các nguồn vốn Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện Kế hoạch, ưu tiên đầu tư bậc học mầm non, tiểu học và bảo đảm thiết bị tối thiểu theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các địa bàn khu công nghiệp dân số cơ học tăng nhanh.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực, đẩy mạnh công tác xã hội hóa; huy động các nguồn vốn trong dân cư, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư; Phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.
- Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục để phát huy tổng hợp các nguồn lực nhằm phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông như: Kế hoạch đầu tư công của tỉnh giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững...
- Trên cơ sở thực trạng cơ sở vật chất trường học của tỉnh, khả năng cân đối các nguồn vốn, chú trọng đầu tư xây dựng bổ sung cơ sở vật chất cho trường phổ thông còn thiếu, nhất là phòng học văn hóa và phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, thư viện, phòng chức năng và thiết bị dạy học tối thiểu để triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các trường phổ thông phát huy sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ của nhà trường trong việc huy động nguồn lực đầu tư cho cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông; tránh tình trạng thụ động, trông chờ sự đầu tư từ cấp trên.
5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học
a) Giáo dục Mầm non
- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: 270 khu sinh hoạt chung, 907 khu ngủ, 375 khu vệ sinh, 222 hiên chơi, 802 kho nhóm và 180 phòng giáo viên.
- Phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật: 126 phòng thể chất, 112 phòng nghệ thuật, 116 phòng đa năng, 114 phòng tin học và 144 sân chơi riêng.
- Khối phòng tổ chức ăn: 56 nhà bếp và 96 kho bếp.
- Khối phụ trợ: 41 phòng họp, 49 phòng y tế, 112 nhà kho và 73 sân vườn.
b) Giáo dục Tiểu học
- Khối phòng học tập: 284 phòng học, 96 phòng Âm nhạc, 95 phòng Mỹ thuật; 129 phòng Khoa học-Công nghệ, 78 phòng Tin học, 85 phòng Ngoại ngữ và 146 phòng đa chức năng.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: 37 thư viện, 39 phòng thiết bị, 117 phòng tư vấn học đường, 58 phòng Đội và 106 phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: 25 phòng họp, 43 phòng y tế, 95 nhà kho, 41 khu để xe HS, 57 khu vệ sinh HS, 194 phòng nghỉ giáo viên và 176 phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 17 sân trường, 66 sân thể thao và 132 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: 99 nhà bếp, 101 kho bếp, 104 nhà ăn, 46 nhà ở nội trú, 154 phòng quản lý học sinh và 98 phòng sinh hoạt chung.
c) Giáo dục Trung học cơ sở
- Khối phòng học tập: 100 phòng học, 99 phòng Âm nhạc, 114 phòng Mỹ thuật; 78 phòng Công nghệ, 109 phòng Khoa học, 35 phòng Tin học, 61 phòng Ngoại ngữ, 120 phòng đa chức năng và 113 phòng khoa học xã hội.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: 42 thư viện, 57 phòng thiết bị, 89 phòng tư vấn học đường, 39 phòng Đội thiếu niên và 64 phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: 24 phòng họp, 85 phòng tổ chuyên môn, 38 phòng y tế, 71 nhà kho, 28 khu để xe học sinh, 42 khu vệ sinh học sinh, 124 phòng nghỉ giáo viên và 88 phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 12 sân trường, 53 sân thể thao và 111 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: 49 nhà bếp, 49 kho bếp, 45 nhà ăn, 18 nhà ở nội trú, 55 phòng quản lý học sinh, 48 phòng sinh hoạt chung và 38 nhà văn hóa.
d) Giáo dục Trung học phổ thông
- Khối phòng học tập: 56 phòng học, 19 phòng Âm nhạc, 18 phòng Mỹ thuật; 15 phòng Công nghệ, 8 phòng Tin học, 9 phòng Ngoại ngữ, 16 phòng chức năng, 3 phòng Vật lý, 3 phòng hóa học, 6 phòng sinh học và 28 phòng khoa học xã hội.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: 5 thư viện, 9 phòng thiết bị, 14 phòng tư vấn học đường, 4 phòng Đoàn và 5 phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: 3 phòng họp, 34 phòng tổ chuyên môn, 8 phòng y tế, 12 nhà kho, 6 khu để xe học sinh, 14 khu vệ sinh học sinh, 27 phòng nghỉ giáo viên và 12 phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 7 sân trường, 9 sân thể thao và 18 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: 10 nhà ăn, 9 kho bếp, 10 nhà bếp, 9 nhà ở nội trú, 12 phòng quản lý học sinh, 12 phòng sinh hoạt chung và 7 nhà văn hóa.
đ) Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên:
- Khối phòng học tập: 10 phòng học, 5 phòng Âm nhạc, 5 phòng Mỹ thuật; 7 phòng Công nghệ, 7 phòng Tin học, 7 phòng Ngoại ngữ, 7 phòng chức năng, 9 phòng Vật lý, 9 phòng hóa học, 9 phòng sinh học và 8 phòng khoa học xã hội.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: 6 thư viện, 8 phòng thiết bị, 5 phòng tư vấn học đường, 4 phòng Đoàn và 6 phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: 1 phòng họp, 9 phòng tổ chuyên môn, 4 phòng y tế, 6 nhà kho, 5 khu để xe học sinh, 5 khu vệ sinh học sinh, 9 phòng nghỉ giáo viên và 8 phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 2 sân trường, 8 sân thể thao và 6 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: 3 nhà bếp, 2 kho bếp, 2 nhà ăn, 1 nhà ở nội trú, 4 phòng quản lý học sinh, 4 phòng sinh hoạt chung và 3 nhà văn hóa.
(Chi tiết tại phụ lục 2, phụ lục 3 kèm theo).
* Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 của tỉnh được phê duyệt; đồng thời đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chính phủ hỗ trợ kinh phí xây dựng từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới, các Chương trình, Đề án kiên cố hóa và các dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học
- Giáo dục mầm non: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời để đảm bảo các nhóm, lớp có đủ danh mục thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Giáo dục phổ thông: Mua sắm bổ sung thiết bị cho các bậc học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu từ lớp 1 đến lớp 12 ở các môn học theo quy định (TH từ lớp 1 đến lớp 5; THCS từ lớp 6 đến lớp 9; THPT từ lớp 10 đến lớp 12).
- Ưu tiên phát triển cơ sở vật chất trường, lớp, thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị phục vụ bán trú... cho các nhà trường có tổ chức bán trú, dạy học 2 buổi/ngày.
(Chi tiết tại Phụ lục 4, phụ lục 5 kèm theo).
* Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổ chức mua sắm thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, trang bị cho các đơn vị đối với nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông tổ chức mua sắm thiết bị dạy học từ nguồn ngân sách được giao trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị, nguồn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Nguồn kinh phí sử dụng
- Ngân sách nhà nước: Nguồn kinh phí đầu tư công của tỉnh, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án... được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nguồn đầu tư khác; ngân sách địa phương chi cho sự nghiệp giáo dục.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí thực hiện
a) Giai đoạn 2021-2022: 1.596.502 triệu đồng gồm:
- Đầu tư xây dựng CSVC cho các trường học là 1.231.969 triệu đồng; trong đó:
+ Ngân sách tỉnh 22%: 271.033 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện, xã là 63%: 776.141 triệu đồng;
+ Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác là 15%: 184.795 triệu đồng.
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị là 364.533 triệu đồng; trong đó:
+ Ngân sách tỉnh là 31%: 113.005 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện, xã là 60%: 218.720 triệu đồng;
+ Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác là 9%: 32.808 triệu đồng.
b) Giai đoạn 2022-2025
Hằng năm, căn cứ văn bản của Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện rà soát, cân đối nguồn kinh phí, tham mưu phân bổ ngân sách thực hiện Kế hoạch đảm bảo quy định pháp luật và theo lộ trình đổi mới giáo dục mầm non và chương trình, sách giáo khoa phổ thông như sau:
- Ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã: Đảm bảo nhiệm vụ đầu tư, xây dựng CSVC cho trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn.
- Ngân sách nhà nước cấp tỉnh
+ Đầu tư xây dựng CSVC các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh;
+ Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng CSVC cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học hoặc hỗ trợ cơ bản cho các xã khó khăn.
+ Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị cho trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, các Trung tâm GDNN-GDTX.
(Khái toán tổng kinh phí thực hiện tại Phụ lục 6)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh, căn cứ nội dung Kế hoạch tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi và đôn đốc các địa phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cơ chế huy động nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của kế hoạch. Phối hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học.
- Hằng năm, căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện rà soát tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng học cho các nhà trường theo lộ trình đổi mới giáo dục mầm non và chương trình, sách giáo khoa phổ thông; Kế hoạch hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng CSVC cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học hoặc hỗ trợ cơ bản cho các xã khó khăn.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn các địa phương chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn:
+ Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng trong nhà trường; tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học, thiết bị dạy học, quỹ đất, xác định nhu cầu đầu tư, mua sắm bổ sung, sửa chữa, bảo trì theo quy định.
+ Huy động các nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Tham gia giám sát trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, bảo đảm các công trình xây dựng, thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác dạy học của nhà trường.
+ Tiếp nhận, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện của các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện. Định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về UBND tỉnh (trước ngày 30/11 hằng năm).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu nguồn vốn đầu tư và đề nghị bố trí vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ tỉnh thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2017-2025 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch đầu tư phù hợp hiệu quả, bảo đảm CSVC thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025; chú trọng phát triển CSVC các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa phương kinh tế phát triển chậm, địa bàn có khu công nghiệp dân số cơ học và học sinh tăng nhanh.
- Rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch thông qua các chương trình, đề án, dự án... đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn đầu tư công thuộc ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bảo đảm đủ nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Đổi mới cơ chế, chính sách phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất trường học. Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát, xác định nhu cầu vốn cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung thiết bị để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước giai đoạn và hằng năm để thực hiện kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo để cân đối, bố trí nguồn kinh phí trung ương cho sự nghiệp giáo dục đào tạo hỗ trợ địa phương.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình xây dựng đảm bảo các công trình được đầu tư xây dựng đúng chuẩn quy định. Tham mưu phê duyệt thiết kế mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình trường học trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các địa phương tham mưu bố trí quỹ đất, đảm bảo đủ định mức tối thiểu cho các cơ sở giáo dục.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch gắn với tiêu chí trường học trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
8. UBND huyện, thành phố, thị xã
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ động phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Bố trí kinh phí đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng, công trình phụ trợ cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn; đề xuất tỉnh hỗ trợ một phần hoặc cơ bản kinh phí xây dựng đối với các xã khó khăn.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT MẦM NON VÀ PHỔ
THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND
ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
* GIÁO DỤC MẦM NON
TT |
NỘI DUNG |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng) |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Nhờ |
||||
I |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
a. |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu sinh hoạt chung |
2.563 |
2.217 |
260 |
22 |
64 |
|
|
2 |
Khu ngủ |
508 |
467 |
28 |
11 |
2 |
|
|
3 |
Khu vệ sinh |
1.901 |
1.744 |
123 |
19 |
15 |
|
|
4 |
Hiên chơi, đón trẻ em |
2.004 |
1.797 |
162 |
12 |
33 |
|
|
5 |
Kho nhóm, lớp |
172 |
106 |
52 |
13 |
1 |
|
|
6 |
Phòng giáo viên |
58 |
57 |
1 |
0 |
0 |
|
|
b. |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng giáo dục thể chất |
42 |
41 |
0 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Phòng giáo dục nghệ thuật |
60 |
53 |
6 |
1 |
0 |
|
|
3 |
Phòng đa năng |
42 |
42 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Sân chơi riêng |
220 |
209 |
11 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng tin học |
29 |
28 |
1 |
0 |
0 |
|
II |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
237 |
153 |
67 |
14 |
3 |
|
|
2 |
Kho bếp |
126 |
105 |
19 |
2 |
0 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
135 |
118 |
14 |
3 |
0 |
|
|
2 |
Phòng Y tế |
115 |
102 |
9 |
4 |
0 |
|
|
3 |
Nhà kho |
133 |
112 |
17 |
3 |
1 |
|
|
4 |
Sân vườn |
288 |
221 |
36 |
22 |
9 |
|
* GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TT |
NỘI DUNG |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng) |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Nhờ |
||||
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
3.290 |
3.132 |
140 |
8 |
10 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
90 |
83 |
5 |
2 |
0 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
85 |
80 |
4 |
1 |
0 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Khoa học-công nghệ |
9 |
7 |
2 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
106 |
104 |
2 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
123 |
118 |
5 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Phòng đa chức năng |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
170 |
145 |
19 |
6 |
0 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
147 |
123 |
17 |
7 |
0 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ |
31 |
31 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Phòng Đội Thiếu niên |
117 |
97 |
16 |
4 |
0 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
43 |
40 |
3 |
0 |
0 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
152 |
138 |
13 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Phòng Y tế trường học |
138 |
115 |
16 |
7 |
0 |
|
|
3 |
Nhà kho |
82 |
56 |
12 |
14 |
0 |
|
|
4 |
Khu để xe học sinh |
196 |
143 |
37 |
16 |
0 |
|
|
5 |
Khu vệ sinh học sinh |
347 |
299 |
39 |
9 |
0 |
|
|
6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
15 |
15 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Phòng giáo viên |
48 |
47 |
0 |
1 |
0 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
178 |
162 |
13 |
3 |
0 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
86 |
75 |
8 |
3 |
0 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
25 |
20 |
5 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Kho bếp |
14 |
12 |
2 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
17 |
15 |
2 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
* TRUNG HỌC CƠ SỞ
TT |
NỘI DUNG |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng) |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Nhờ |
||||
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
2.043 |
1.987 |
47 |
3 |
6 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
68 |
63 |
3 |
2 |
0 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
27 |
25 |
0 |
2 |
0 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
80 |
77 |
1 |
2 |
0 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
186 |
181 |
2 |
3 |
0 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
162 |
157 |
1 |
4 |
0 |
|
|
7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
145 |
138 |
6 |
1 |
0 |
|
|
8 |
Phòng đa chức năng |
28 |
27 |
0 |
1 |
0 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
29 |
28 |
0 |
1 |
0 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
147 |
127 |
12 |
8 |
0 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
156 |
133 |
15 |
8 |
0 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ |
37 |
28 |
4 |
5 |
0 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn, Đội |
140 |
122 |
10 |
8 |
0 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
97 |
90 |
6 |
1 |
0 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
163 |
147 |
15 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
240 |
218 |
15 |
7 |
0 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
135 |
117 |
12 |
6 |
0 |
|
|
4 |
Nhà kho |
93 |
61 |
16 |
16 |
0 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
224 |
166 |
52 |
6 |
0 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
230 |
202 |
20 |
8 |
0 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
20 |
20 |
0 |
0 |
0 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
25 |
24 |
1 |
0 |
0 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
162 |
150 |
12 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
114 |
101 |
9 |
4 |
0 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Kho bếp |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
18 |
18 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
8 |
7 |
1 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
* GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TT |
NỘI DUNG |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng) |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Nhờ |
||||
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
763 |
710 |
45 |
8 |
0 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
7 |
6 |
0 |
1 |
0 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
52 |
52 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
32 |
32 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Phòng học đa chức năng |
6 |
5 |
1 |
0 |
0 |
|
|
8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
27 |
27 |
0 |
0 |
0 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
27 |
27 |
0 |
0 |
0 |
|
|
10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
23 |
23 |
0 |
0 |
0 |
|
|
11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
34 |
31 |
2 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
30 |
28 |
2 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường |
17 |
13 |
2 |
2 |
0 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
25 |
22 |
3 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
23 |
22 |
0 |
1 |
0 |
|
III |
Khối phụ trợ |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
28 |
26 |
2 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
125 |
107 |
10 |
8 |
0 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
22 |
17 |
4 |
1 |
0 |
|
|
4 |
Nhà kho |
23 |
12 |
8 |
3 |
0 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
71 |
49 |
16 |
6 |
0 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
70 |
62 |
7 |
1 |
0 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
10 |
8 |
2 |
0 |
0 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
13 |
12 |
0 |
1 |
0 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
36 |
29 |
7 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
23 |
17 |
4 |
2 |
0 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
5 |
3 |
1 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Kho bếp |
3 |
0 |
1 |
2 |
0 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
2 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
6 |
1 |
5 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
* GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TT |
NỘI DUNG |
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT (Số lượng phòng) |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Nhờ |
||||
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
181 |
147 |
25 |
9 |
0 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
11 |
11 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Phòng học đa chức năng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
3 |
1 |
0 |
2 |
0 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
7 |
6 |
1 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Khối phụ trợ |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
15 |
15 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
25 |
24 |
1 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
5 |
4 |
0 |
1 |
0 |
|
|
4 |
Nhà kho |
12 |
10 |
0 |
2 |
0 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
22 |
16 |
0 |
6 |
0 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
20 |
16 |
2 |
2 |
0 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
13 |
10 |
2 |
1 |
0 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
16 |
14 |
1 |
1 |
0 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
3 |
2 |
0 |
1 |
0 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
4 |
1 |
1 |
2 |
0 |
|
|
2 |
Kho bếp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT TRƯỜNG HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
* GIÁO DỤC MẦM NON
STT |
NỘI DUNG |
Số phòng |
Số tiền ước tính (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
I |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
a. |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
1 |
Khu sinh hoạt chung |
270 |
48.600 |
|
|
2 |
Khu ngủ |
907 |
136.050 |
|
|
3 |
Khu vệ sinh |
375 |
22.500 |
|
|
4 |
Hiên chơi, đón trẻ em |
222 |
13.320 |
|
|
5 |
Kho nhóm, lớp |
802 |
24.060 |
|
|
6 |
Phòng giáo viên |
180 |
10 800 |
|
|
b. |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
1 |
Phòng giáo dục thể chất |
126 |
37.800 |
|
|
2 |
Phòng giáo dục nghệ thuật |
112 |
33.600 |
|
|
3 |
Phòng đa năng |
116 |
34.800 |
|
|
c |
Sân chơi riêng |
144 |
148.149 |
|
|
d |
Phòng tin học |
114 |
22.800 |
|
II |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
0 |
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
56 |
16.800 |
|
|
2 |
Kho bếp |
96 |
10.560 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
41 |
12.300 |
|
|
2 |
Phòng Y tế |
49 |
2.450 |
|
|
3 |
Nhà kho |
112 |
24400 |
|
|
4 |
Sân vườn |
73 |
104.535 |
|
CỘNG |
703.524 |
|
* GIÁO DỤC TIỂU HỌC
STT |
NỘI DUNG |
Số phòng |
Số tiền ước tính (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
284 |
51.120 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
96 |
28.800 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
95 |
28.500 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ |
129 |
38.700 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
78 |
19.500 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
85 |
21.250 |
|
|
7 |
Phòng đa chức năng |
146 |
36.500 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
0 |
|
|
|
1 |
Thư viện |
37 |
9.990 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
39 |
93.600 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GDHS khuyết tật |
117 |
14.040 |
|
|
|
học hòa nhập |
|
0 |
|
|
4 |
Phòng Đội Thiếu niên |
58 |
6.960 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
106 |
25.440 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
0 |
|
|
|
1 |
Phòng họp |
25 |
7.500 |
|
|
2 |
Phòng Y tế trường học |
43 |
5.160 |
|
|
3 |
Nhà kho |
95 |
22.800 |
|
|
4 |
Khu để xe học sinh |
41 |
18.579 |
|
|
5 |
Khu vệ sinh học sinh |
57 |
11.400 |
|
|
6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
194 |
116.400 |
|
|
7 |
Phòng giáo viên |
176 |
52.800 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
0 |
|
|
|
1 |
Sân trường |
17 |
132.096 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
66 |
112.131 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
132 |
297.000 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
0 |
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
99 |
29.700 |
|
|
2 |
Kho bếp |
101 |
111.100 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
104 |
80.080 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
46 |
7.360 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
154 |
6.930 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
98 |
17.640 |
|
CỘNG |
|
1.114.086 |
|
* GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
STT |
NỘI DUNG |
Số phòng |
Số tiền ước tính (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
100 |
30.000 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
99 |
29.700 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
114 |
34.200 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
78 |
23.400 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
109 |
32.700 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
35 |
10.500 |
|
|
7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
61 |
18.300 |
|
|
8 |
Phòng đa chức năng |
120 |
36.000 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
113 |
33.900 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
0 |
|
|
|
1 |
Thư viện |
42 |
12.600 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
57 |
13.680 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GDHS khuyết tật |
89 |
10.680 |
|
|
|
học hòa nhập |
|
0 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn, Đội |
39 |
4.680 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
64 |
15.360 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
0 |
|
|
|
1 |
Phòng họp |
24 |
7.200 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
85 |
12.750 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
38 |
4.560 |
|
|
4 |
Nhà kho |
71 |
17.040 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
28 |
13.236 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
42 |
8.400 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
124 |
7.440 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
88 |
26.400 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
0 |
|
|
|
1 |
Sân trường |
12 |
69.756 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
53 |
102.102 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
111 |
249.750 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
0 |
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
49 |
14.700 |
|
|
2 |
Kho bếp |
49 |
5.390 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
45 |
31.500 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
18 |
2.880 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
55 |
2.475 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
48 |
8.640 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
38 |
34.200 |
|
CỘNG |
924.119 |
|
* GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
STT |
NỘI DUNG |
Số phòng |
Số tiền ước tính (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
56 |
16.800 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
19 |
5.700 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
18 |
5.400 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
15 |
4.500 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
8 |
2.400 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
9 |
2.700 |
|
|
7 |
Phòng học đa chức năng |
16 |
4.800 |
|
|
8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
3 |
900 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
3 |
900 |
|
|
10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
6 |
1.800 |
|
|
11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
28 |
8.400 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
0 |
|
|
|
1 |
Thư viện |
5 |
1.500 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
9 |
2.160 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường |
14 |
1.680 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
4 |
480 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
5 |
1.200 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
0 |
|
|
|
1 |
Phòng họp |
3 |
900 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
34 |
5.100 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
8 |
960 |
|
|
4 |
Nhà kho |
12 |
2.880 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
6 |
14.700 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
14 |
2.800 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
27 |
1.620 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
12 |
3.600 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
0 |
|
|
|
1 |
Sân trường |
7 |
63.750 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
9 |
44.415 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
18 |
40.500 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
0 |
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
10 |
3.000 |
|
|
2 |
Kho bếp |
9 |
990 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
10 |
3.500 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
9 |
1.440 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
12 |
540 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
12 |
2.160 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
7 |
6.300 |
|
CỘNG |
|
260.475 |
|
* GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT |
NỘI DUNG |
Số phòng |
Số tiền ước tính (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
10 |
3.000 |
|
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
5 |
1.500 |
|
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
5 |
1.500 |
|
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
7 |
2.100 |
|
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
7 |
2.100 |
|
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
7 |
2.100 |
|
|
7 |
Phòng học đa chức năng |
7 |
2.100 |
|
|
8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
9 |
2.700 |
|
|
9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
9 |
2.700 |
|
|
10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
9 |
2.700 |
|
|
11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
8 |
2.400 |
|
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
0 |
|
|
|
1 |
Thư viện |
6 |
1.800 |
|
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
8 |
1.920 |
|
|
3 |
Phòng tư vấn học đường |
5 |
600 |
|
|
4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
4 |
480 |
|
|
5 |
Phòng truyền thống |
6 |
1.440 |
|
III |
Khối phụ trợ |
|
0 |
|
|
|
1 |
Phòng họp |
1 |
300 |
|
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
9 |
1.350 |
|
|
3 |
Phòng y tế trường học |
4 |
480 |
|
|
4 |
Nhà kho |
6 |
1.440 |
|
|
5 |
Khu để xe học sinh |
5 |
2.640 |
|
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
5 |
1.000 |
|
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
9 |
540 |
|
|
8 |
Phòng giáo viên |
8 |
2.400 |
|
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
2 |
4.500 |
|
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
8 |
14.850 |
|
|
3 |
Nhà đa năng |
6 |
13.500 |
|
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
3 |
900 |
|
|
2 |
Kho bếp |
2 |
220 |
|
|
3 |
Nhà ăn |
2 |
700 |
|
|
4 |
Nhà ở nội trú |
1 |
160 |
|
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
4 |
180 |
|
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
4 |
720 |
|
|
7 |
Nhà văn hóa |
3 |
2.700 |
|
|
|
CỘNG |
|
79.720 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
10 HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG PHÒNG CÒN THIẾU TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
Tổng số lượng phòng còn thiếu |
Diện tích phòng theo TT 13 của BGDĐT (m2) |
Đơn giá /phòng (10tr/m2) |
SỐ LƯỢNG KINH PHÍ CẦN ĐẦU TƯ TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (Triệu đồng) |
||||||||||||||||||
Huyện Văn Lâm |
TX Mỹ Hảo |
Huyện Yên Mỹ |
Huyện Văn Giang |
Huyện Khoái Châu |
Huyện Kim Động |
Huyện Ân Thi |
Huyện Phù Cừ |
Huyện Tiên Lữ |
TP Hưng Yên |
Huyện Văn Lâm |
TX Mỹ Hào |
Huyện Yên Mỹ |
Huyện Văn Giang |
Huyện Khoái Châu |
Huyện Kim Động |
Huyện Ân Thi |
Huyện Phù Cừ |
Huyện Tiên Lữ |
||||||
A |
MẦM NON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135.280 |
22.180 |
105.379 |
53.010 |
59.215 |
72.249 |
79.010 |
68.888 |
48.195 |
|
I |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu sinh hoạt chung |
57 |
13 |
11 |
40 |
23 |
11 |
45 |
27 |
34 |
9 |
270 |
36 |
5 |
10.260 |
2.340 |
1.980 |
7.200 |
4.140 |
1.980 |
8.100 |
4.860 |
6.120 |
|
2 |
Khu ngủ |
134 |
6 |
266 |
117 |
52 |
26 |
92 |
97 |
55 |
62 |
907 |
30 |
5 |
20.100 |
900 |
39.900 |
17.550 |
7.800 |
3.900 |
13.800 |
14.550 |
8.250 |
|
3 |
Khu vệ sinh |
67 |
10 |
69 |
31 |
8 |
15 |
70 |
71 |
17 |
17 |
375 |
12 |
5 |
4.020 |
600 |
4.140 |
1.860 |
480 |
900 |
4.200 |
4.260 |
1.020 |
|
4 |
Hiên chơi, đón trẻ em |
42 |
0 |
8 |
4 |
31 |
12 |
30 |
37 |
43 |
15 |
222 |
12 |
5 |
2.520 |
0 |
480 |
240 |
1.860 |
720 |
1.800 |
2.220 |
2.580 |
|
5 |
Kho nhóm, lớp |
89 |
41 |
222 |
82 |
92 |
73 |
75 |
50 |
36 |
42 |
802 |
6 |
5 |
2.670 |
1.230 |
6.660 |
2.460 |
2.760 |
2.190 |
2.250 |
1.500 |
1.080 |
|
6 |
Phòng giáo viên |
14 |
21 |
17 |
15 |
18 |
21 |
36 |
9 |
14 |
15 |
180 |
12 |
5 |
840 |
1.260 |
1.020 |
900 |
1.080 |
1.260 |
2.160 |
540 |
840 |
|
b. |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng giáo dục thể chất |
13 |
5 |
16 |
12 |
17 |
14 |
18 |
9 |
9 |
13 |
126 |
60 |
5 |
3.900 |
1.500 |
4.800 |
3.600 |
5.100 |
4.200 |
5.400 |
2.700 |
2.700 |
|
2 |
Phòng giáo dục nghệ thuật |
12 |
6 |
13 |
11 |
14 |
8 |
16 |
11 |
10 |
11 |
112 |
60 |
5 |
3.600 |
1.800 |
3.900 |
3.300 |
4.200 |
2.400 |
4.800 |
3.300 |
3.000 |
|
3 |
Phòng đa năng |
12 |
6 |
14 |
13 |
13 |
13 |
17 |
8 |
9 |
11 |
116 |
60 |
5 |
3.600 |
1.800 |
4.200 |
3.900 |
3.900 |
3.900 |
5.100 |
2.400 |
2.700 |
|
4 |
Sân chơi riêng |
13.098 |
340 |
1.432 |
1.500 |
2.524 |
13.323 |
4.250 |
5.441 |
1.185 |
6.290 |
49.383 |
2m2/trẻ |
3 |
39.294 |
1.020 |
4.296 |
4.500 |
7.572 |
39.969 |
12.750 |
16.323 |
3.555 |
|
5 |
Phòng tin học |
13 |
8 |
15 |
11 |
15 |
9 |
16 |
10 |
7 |
10 |
114 |
40 |
5 |
2.600 |
1.600 |
3.000 |
2.200 |
3.000 |
1.800 |
3.200 |
2.000 |
1.400 |
II |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
9 |
3 |
6 |
4 |
6 |
2 |
6 |
10 |
7 |
3 |
56 |
60 |
5 |
2.700 |
900 |
1.800 |
1.200 |
1.800 |
600 |
1.800 |
3.000 |
2.100 |
|
2 |
Kho bếp |
10 |
3 |
9 |
6 |
15 |
13 |
10 |
9 |
12 |
9 |
96 |
22 |
5 |
1.100 |
330 |
990 |
660 |
1.650 |
1.430 |
1.100 |
990 |
1.320 |
III |
Khối phụ trợ |
0 |
10 |
0 |
0 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
4 |
2 |
6 |
3 |
7 |
2 |
7 |
3 |
3 |
4 |
41 |
60 |
5 |
1.200 |
600 |
1.800 |
900 |
2.100 |
600 |
2.100 |
900 |
900 |
|
2 |
Phòng Y tế |
2 |
0 |
8 |
1 |
9 |
2 |
11 |
4 |
9 |
3 |
49 |
10 |
5 |
100 |
0 |
400 |
50 |
450 |
100 |
550 |
200 |
450 |
|
3 |
Nhà kho |
13 |
6 |
15 |
9 |
11 |
9 |
18 |
11 |
10 |
10 |
112 |
401 |
5 |
2.600 |
1.200 |
3.000 |
1.800 |
2.200 |
1.800 |
3.600 |
2.200 |
4.000 |
|
4 |
Sân vườn |
11.392 |
1.700 |
7.671 |
230 |
3.041 |
1.500 |
2.100 |
2.315 |
2.060 |
2.836 |
34.845 |
3m2/trẻ |
3 |
34.176 |
5.100 |
23.013 |
690 |
9.123 |
4.500 |
6.300 |
6.945 |
6.180 |
B |
tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109.433 |
123.196 |
117.377 |
66.245 |
181.965 |
104.208 |
120.239 |
98.250 |
107.138 |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
42 |
69 |
37 |
0 |
29 |
16 |
31 |
6 |
28 |
26 |
284 |
36 |
5 |
7.560 |
12.420 |
6.660 |
0 |
5.220 |
2.880 |
5.580 |
1.080 |
5.040 |
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
9 |
6 |
11 |
2 |
22 |
7 |
9 |
9 |
11 |
10 |
96 |
60 |
5 |
2.700 |
1.800 |
3.300 |
600 |
6.600 |
2.100 |
2.700 |
2.700 |
3.300 |
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
9 |
9 |
9 |
2 |
21 |
5 |
9 |
7 |
11 |
13 |
95 |
60 |
5 |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
600 |
6.300 |
1.500 |
2.700 |
2.100 |
3.300 |
|
4 |
Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ |
14 |
13 |
19 |
5 |
16 |
14 |
12 |
14 |
11 |
11 |
129 |
60 |
5 |
4.200 |
3.900 |
5.700 |
1.500 |
4.800 |
4.200 |
3.600 |
4.200 |
3.300 |
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
13 |
13 |
4 |
3 |
11 |
6 |
8 |
9 |
5 |
6 |
78 |
50 |
5 |
3.250 |
3.250 |
1.000 |
750 |
2.750 |
1.500 |
2.000 |
2.250 |
1.250 |
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
9 |
13 |
3 |
1 |
21 |
5 |
9 |
4 |
8 |
12 |
85 |
50 |
5 |
2.250 |
3.250 |
750 |
250 |
5.250 |
1.250 |
2.250 |
1.000 |
2.000 |
|
7 |
Phòng đa chức năng |
13 |
11 |
19 |
5 |
25 |
16 |
18 |
13 |
13 |
13 |
146 |
50 |
5 |
3.250 |
2.750 |
4.750 |
1.250 |
6.250 |
4.000 |
4.500 |
3.250 |
3.250 |
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
5 |
8 |
0 |
0 |
5 |
1 |
4 |
3 |
8 |
3 |
37 |
54 |
5 |
1.350 |
2.160 |
0 |
0 |
1.350 |
270 |
1.080 |
810 |
2.160 |
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
6 |
6 |
1 |
1 |
4 |
1 |
4 |
7 |
5 |
4 |
39 |
48 |
5 |
1.440 |
1.440 |
240 |
240 |
960 |
240 |
960 |
1.680 |
1.200 |
|
3 |
hòa nhập |
9 |
10 |
12 |
5 |
23 |
7 |
13 |
13 |
12 |
13 |
117 |
24 |
5 |
1.080 |
1.200 |
1.440 |
600 |
2.760 |
840 |
1.560 |
1.560 |
1.440 |
|
4 |
Phòng Đội Thiếu niên |
5 |
5 |
5 |
2 |
16 |
3 |
7 |
5 |
4 |
6 |
58 |
24 |
5 |
600 |
600 |
600 |
240 |
1.920 |
360 |
840 |
600 |
480 |
|
5 |
Phòng truyền thống |
10 |
9 |
14 |
3 |
20 |
8 |
13 |
9 |
9 |
11 |
106 |
48 |
5 |
2.400 |
2.160 |
3.360 |
720 |
4.800 |
1.920 |
3.120 |
2.160 |
2.160 |
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
1 |
2 |
1 |
1 |
11 |
1 |
2 |
0 |
3 |
3 |
25 |
60 |
5 |
300 |
600 |
300 |
300 |
3.300 |
300 |
600 |
0 |
900 |
|
2 |
Phòng Y tế trường học |
7 |
3 |
6 |
0 |
8 |
2 |
4 |
4 |
5 |
4 |
43 |
24 |
5 |
840 |
360 |
720 |
0 |
960 |
240 |
480 |
480 |
600 |
|
3 |
Nhà kho |
12 |
8 |
11 |
2 |
18 |
9 |
11 |
9 |
10 |
5 |
95 |
48 |
5 |
2.880 |
1.920 |
2.640 |
480 |
4.320 |
2.160 |
2.640 |
2.160 |
2.400 |
|
4 |
Khu để xe học sinh |
896 |
1.190 |
340 |
120 |
1.070 |
0 |
1.087 |
400 |
920 |
170 |
6.193 |
0,9m/xe |
3 |
2.688 |
3 570 |
1.020 |
360 |
3.210 |
0 |
3.261 |
1.200 |
2.760 |
|
5 |
Khu vệ sinh học sinh |
5 |
7 |
0 |
1 |
16 |
1 |
10 |
4 |
9 |
4 |
57 |
40 |
5 |
1.000 |
1.400 |
0 |
200 |
3.200 |
200 |
2.000 |
800 |
1.800 |
|
6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
10 |
18 |
18 |
7 |
28 |
12 |
20 |
47 |
19 |
15 |
194 |
12 |
5 |
600 |
1.080 |
1.080 |
420 |
1.680 |
720 |
1.200 |
2.820 |
1.140 |
|
7 |
Phòng giáo viên |
11 |
18 |
18 |
12 |
37 |
12 |
24 |
13 |
18 |
13 |
176 |
60 |
5 |
3.300 |
5.400 |
5.400 |
3.600 |
11.100 |
3.600 |
7.200 |
3.900 |
5.400 |
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
7.100 |
6.185 |
0 |
6.500 |
2.000 |
10.281 |
3.500 |
4.400 |
3.066 |
1.000 |
44.032 |
1,5m2/hs |
3 |
21.300 |
18.555 |
0 |
19.500 |
6.000 |
30.843 |
10.500 |
13.200 |
9.198 |
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
3.200 |
4.027 |
2.484 |
2.000 |
11.725 |
1.750 |
4.256 |
2.930 |
2.605 |
2.400 |
37.377 |
0,35m2/hs |
3 |
9.600 |
12.081 |
7.452 |
6.000 |
35.175 |
5.250 |
12.768 |
8.790 |
7.815 |
|
3 |
Nhà đa năng |
9 |
12 |
19 |
|
19 |
12 |
15 |
13 |
13 |
12 |
132 |
450 |
5 |
20.250 |
27.000 |
42.750 |
18.000 |
42.750 |
27.000 |
33.750 |
29.250 |
29.250 |
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
8 |
9 |
18 |
9 |
14 |
9 |
11 |
7 |
10 |
4 |
99 |
60 |
5 |
2.400 |
2.700 |
5.400 |
2.700 |
4.200 |
2.700 |
3.300 |
2.100 |
3.000 |
|
2 |
Kho bếp |
10 |
10 |
18 |
8 |
15 |
7 |
11 |
8 |
9 |
5 |
101 |
22 |
5 |
1.100 |
1.100 |
1.980 |
880 |
1.650 |
770 |
1.210 |
880 |
990 |
|
3 |
Nhà ăn |
10 |
9 |
18 |
6 |
15 |
9 |
10 |
8 |
11 |
8 |
104 |
154 |
5 |
7.700 |
6930 |
13.860 |
4.620 |
11 550 |
6.930 |
7.700 |
6.160 |
8.470 |
|
4 |
Nhà ở nội trú |
7 |
5 |
0 |
2 |
7 |
2 |
7 |
6 |
5 |
5 |
46 |
32 |
5 |
1.120 |
800 |
0 |
320 |
1.120 |
320 |
1.120 |
960 |
800 |
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
7 |
10 |
19 |
11 |
14 |
7 |
8 |
20 |
47 |
11 |
154 |
9 |
5 |
315 |
450 |
855 |
495 |
630 |
315 |
360 |
900 |
2.115 |
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
7 |
9 |
19 |
9 |
12 |
10 |
7 |
7 |
9 |
9 |
98 |
36 |
5 |
1.260 |
1.620 |
3.420 |
1.620 |
2.160 |
1.800 |
1.260 |
1.260 |
1.620 |
TT |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG PHÒNG CÒN THIẾU TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
Tổng số lượng phòng còn thiếu |
Diện tích phòng theo TT 13 của BGDĐT (m2) |
Đơn giá /phòng (10tr/m2) |
SỐ LƯỢNG KINH PHÍ CẦN ĐẦU TƯ TỪNG HUYỆN, THỊ |
|||||||||||||||||||
Huyện Văn Lâm |
TX Mỹ Hào |
Huyện Yên Mỹ |
Huyện Văn Giang |
Huyện Khoái Châu |
Huyện Kim Động |
Huyện Ân Thi |
Huyện Phù Cừ |
Huyện Tiên Lữ |
TP Hưng Yên |
Huyện Văn Lâm |
TX Mỹ Hào |
Huyện Yên Mỹ |
Huyện Văn Giang |
Huyện Khoái Châu |
Huyện Kim Động |
Huyện Ân Thi |
Huyện Phù Cừ |
Huyện Tiên Lữ |
TP Hưng Yên |
||||||
C |
TRUNG HỌC CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64.500 |
85.385 |
136.412 |
82.880 |
141.691 |
107.371 |
112.665 |
68.965 |
70.330 |
53.920 |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
4 |
13 |
10 |
8 |
10 |
13 |
9 |
8 |
21 |
4 |
100 |
60 |
5 |
1.200 |
3.900 |
3.000 |
2.400 |
3.000 |
3.900 |
2.700 |
2.400 |
6.300 |
1.200 |
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
9 |
9 |
14 |
3 |
16 |
11 |
12 |
9 |
8 |
8 |
99 |
60 |
5 |
2.700 |
2700 |
4.200 |
900 |
4.800 |
3.300 |
3.600 |
2.700 |
2.400 |
2.400 |
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
5 |
9 |
15 |
11 |
19 |
12 |
13 |
12 |
9 |
9 |
114 |
60 |
5 |
1.500 |
2.700 |
4.500 |
3.300 |
5.700 |
3.600 |
3.900 |
3.600 |
2.700 |
2.700 |
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
3 |
7 |
9 |
6 |
12 |
12 |
10 |
8 |
7 |
4 |
78 |
60 |
5 |
900 |
2.100 |
2.700 |
1.800 |
3.600 |
3.600 |
3.000 |
2.400 |
2.100 |
1.200 |
|
5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
2 |
8 |
41 |
12 |
14 |
12 |
8 |
3 |
8 |
1 |
109 |
60 |
5 |
600 |
2.400 |
12.300 |
3.600 |
4.200 |
3.600 |
2.400 |
900 |
2.400 |
300 |
|
6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
3 |
2 |
1 |
5 |
3 |
10 |
5 |
3 |
3 |
0 |
35 |
60 |
5 |
900 |
600 |
300 |
1.500 |
900 |
3.000 |
1.500 |
900 |
900 |
0 |
|
7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
10 |
4 |
4 |
8 |
11 |
8 |
7 |
5 |
3 |
1 |
61 |
60 |
5 |
3.000 |
1.200 |
1.200 |
2.400 |
3.300 |
2.400 |
2.100 |
1.500 |
900 |
300 |
|
8 |
Phòng đa chức năng |
13 |
10 |
17 |
6 |
18 |
18 |
11 |
12 |
8 |
7 |
120 |
60 |
5 |
3.900 |
3.000 |
5.100 |
1.800 |
5.400 |
5.400 |
3.300 |
3.600 |
2.400 |
2.100 |
|
9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
0 |
13 |
15 |
11 |
18 |
14 |
14 |
14 |
8 |
6 |
113 |
60 |
5 |
0 |
3.900 |
4.500 |
3.300 |
5.400 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
2.400 |
1.800 |
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thư viện |
1 |
3 |
0 |
3 |
4 |
9 |
10 |
2 |
7 |
3 |
42 |
60 |
5 |
300 |
900 |
0 |
900 |
1.200 |
2.700 |
3.000 |
600 |
2.100 |
900 |
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
11 |
6 |
3 |
4 |
6 |
6 |
6 |
4 |
6 |
5 |
57 |
48 |
5 |
2.640 |
1.440 |
720 |
960 |
1.440 |
1.440 |
1.440 |
960 |
1.440 |
1.200 |
|
3 |
hòa nhập |
0 |
7 |
12 |
7 |
14 |
13 |
10 |
10 |
8 |
8 |
89 |
24 |
5 |
0 |
840 |
1.440 |
840 |
1.680 |
1.560 |
1.200 |
1.200 |
960 |
960 |
|
4 |
Phòng Đoàn, Đội |
3 |
3 |
2 |
2 |
6 |
6 |
4 |
5 |
4 |
4 |
39 |
24 |
5 |
360 |
360 |
240 |
240 |
720 |
720 |
480 |
600 |
480 |
480 |
|
5 |
Phòng truyền thống |
0 |
7 |
7 |
4 |
13 |
8 |
7 |
4 |
8 |
6 |
64 |
48 |
5 |
0 |
1.680 |
1.680 |
960 |
3.120 |
1.920 |
1.680 |
960 |
1.920 |
1.440 |
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
5 |
2 |
1 |
7 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
24 |
60 |
5 |
1.500 |
600 |
300 |
2.100 |
600 |
600 |
600 |
300 |
300 |
300 |
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
1 |
5 |
15 |
16 |
16 |
6 |
10 |
10 |
1 |
5 |
85 |
30 |
5 |
150 |
750 |
2.250 |
2.400 |
2.400 |
900 |
1.500 |
1.500 |
150 |
750 |
|
3 |
Phòng y tế trường học |
4 |
4 |
3 |
2 |
5 |
4 |
6 |
2 |
4 |
4 |
38 |
24 |
5 |
480 |
480 |
360 |
240 |
600 |
480 |
720 |
240 |
480 |
480 |
|
4 |
Nhà kho |
1 |
7 |
10 |
9 |
11 |
7 |
11 |
5 |
5 |
5 |
71 |
48 |
5 |
240 |
1.680 |
2.400 |
2.160 |
2.640 |
1.680 |
2.640 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
|
5 |
Khu để xe học sinh |
440 |
700 |
197 |
855 |
100 |
150 |
140 |
100 |
950 |
780 |
4.412 |
0,9m/xe |
3 |
1.320 |
2.100 |
591 |
2.565 |
300 |
450 |
420 |
300 |
2.850 |
2.340 |
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
7 |
6 |
0 |
9 |
3 |
6 |
6 |
1 |
4 |
0 |
42 |
40 |
5 |
1.400 |
1.200 |
0 |
1.800 |
600 |
1.200 |
1.200 |
200 |
800 |
0 |
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
6 |
13 |
18 |
14 |
16 |
10 |
16 |
16 |
9 |
6 |
124 |
12 |
5 |
360 |
780 |
1.080 |
840 |
960 |
600 |
960 |
960 |
540 |
360 |
|
8 |
Phòng giáo viên |
0 |
11 |
19 |
6 |
14 |
4 |
13 |
8 |
7 |
6 |
88 |
60 |
5 |
0 |
3.300 |
5.700 |
1.800 |
4.200 |
1.200 |
3.900, |
2.400 |
2.100 |
1.800 |
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
4.000 |
2.500 |
0 |
2.560 |
4.800 |
6.192 |
3.200 |
0 |
0 |
0 |
23.252 |
1,5m2/hs |
3 |
12.000 |
7.500 |
0 |
7.680 |
14.400 |
18.576 |
9.600 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
7.500 |
4.000 |
707 |
4.425 |
7.167 |
2.450 |
4.500 |
400 |
565 |
2.320 |
34.034 |
0,35m2/hs |
3 |
22.500 |
12.000 |
2.121 |
13.275 |
21.501 |
7.350 |
13.500 |
1.200 |
1.695 |
6.960 |
|
3 |
Nhà đa năng |
0 |
9 |
18 |
9 |
19 |
14 |
12 |
12 |
10 |
8 |
111 |
450 |
5 |
0 |
20.250 |
40.500 |
20.250 |
42.750 |
31.500 |
27.000 |
27.000 |
22.500 |
18.000 |
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
5 |
3 |
17 |
2 |
3 |
1 |
7 |
4 |
4 |
3 |
49 |
60 |
5 |
1.500 |
900 |
5 100 |
600 |
900 |
300 |
2.100 |
1.200 |
1.200 |
900 |
|
2 |
Kho bếp |
5 |
3 |
18 |
2 |
3 |
1 |
6 |
4 |
4 |
3 |
49 |
22 |
5 |
550 |
330 |
1.980 |
220 |
330 |
110 |
660 |
440 |
440 |
330 |
|
3 |
Nhà ăn |
4 |
3 |
17 |
1 |
3 |
1 |
6 |
4 |
4 |
2 |
45 |
140 |
5 |
2.800 |
2.100 |
11.900 |
700 |
2.100 |
700 |
4.200 |
2.800 |
2.800 |
1.400 |
|
4 |
Nhà ở nội trú |
5 |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
3 |
2 |
2 |
2 |
18 |
32 |
5 |
800 |
320 |
0 |
0 |
160 |
160 |
480 |
320 |
320 |
320 |
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
4 |
3 |
18 |
2 |
6 |
1 |
9 |
5 |
3 |
4 |
55 |
9 |
5 |
180 |
135 |
810 |
90 |
270 |
45 |
405 |
225 |
135 |
180 |
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
4 |
3 |
18 |
2 |
4 |
1 |
6 |
2 |
4 |
4 |
48 |
36 |
5 |
720 |
540 |
3.240 |
360 |
720 |
180 |
1.080 |
360 |
720 |
720 |
|
7 |
Nhà văn hóa |
0 |
3 |
18 |
1 |
2 |
0 |
8 |
2 |
3 |
1 |
38 |
180 |
5 |
0 |
2.700 |
16.200 |
900 |
1.800 |
0 |
7.200 |
1.800 |
2.700 |
900 |
D |
TRUNG TÂM GDTX-GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
8.055 |
16.785 |
11.385 |
11.550 |
1.980 |
10.080 |
19.885 |
0 |
|
I |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
0 |
0 |
0 |
2 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
600 |
2.400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
|
|
0 |
3 |
0 |
1 |
|
1 |
|
|
5 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
900 |
0 |
300 |
0 |
300 |
0 |
0 |
|
3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
|
|
0 |
3 |
0 |
1 |
|
1 |
|
|
5 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
900 |
0 |
300 |
0 |
300 |
0 |
0 |
|
4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
|
|
1 |
3 |
0 |
1 |
|
1 |
1 |
|
7 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
900 |
0 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
|
|
0 |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
7 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
900 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
|
|
0 |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
7 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
900 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
7 |
Phòng học đa chức năng |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
|
8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
|
|
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
900 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
|
9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
|
|
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
900 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
|
10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
|
|
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
900 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
|
11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
|
|
1 |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
8 |
60 |
5 |
0 |
0 |
300 |
900 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
II |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Thư viện |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
|
2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
8 |
48 |
5 |
0 |
0 |
240 |
240 |
240 |
240 |
240 |
240 |
480 |
0 |
|
3 |
Phòng tư vấn học đường |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
5 |
24 |
5 |
0 |
0 |
120 |
0 |
120 |
120 |
120 |
120 |
0 |
0 |
|
4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
4 |
24 |
5 |
0 |
0 |
120 |
120 |
0 |
120 |
0 |
120 |
0 |
0 |
|
5 |
Phòng truyền thống |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
6 |
48 |
5 |
0 |
0 |
240 |
240 |
240 |
240 |
0 |
240 |
240 |
0 |
III |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Phòng họp |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
|
|
|
2 |
|
4 |
|
2 |
1 |
|
9 |
30 |
5 |
0 |
0 |
0 |
300 |
0 |
600 |
0 |
300 |
150 |
0 |
|
3 |
Phòng y tế trường học |
|
|
|
0 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
4 |
24 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
120 |
120 |
120 |
0 |
120 |
0 |
|
4 |
Nhà kho |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
|
6 |
48 |
5 |
0 |
0 |
240 |
240 |
240 |
0 |
0 |
240 |
480 |
0 |
|
5 |
Khu để xe học sinh |
|
|
|
80 |
|
|
|
300 |
500 |
|
880 |
0,9m/xe |
3 |
0 |
0 |
0 |
240 |
0 |
0 |
0 |
900 |
1.500 |
0 |
|
6 |
Khu vệ sinh học sinh |
|
|
|
1 |
|
|
|
3 |
1 |
|
5 |
40 |
5 |
0 |
0 |
0 |
200 |
0 |
0 |
0 |
600 |
200 |
0 |
|
7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
|
|
|
2 |
2 |
1 |
|
2 |
2 |
|
9 |
12 |
5 |
0 |
0 |
0 |
120 |
120 |
60 |
0 |
120 |
120 |
0 |
|
8 |
Phòng giáo viên |
|
|
|
2 |
2 |
1 |
|
2 |
1 |
|
8 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
600 |
600 |
300 |
0 |
600 |
300 |
0 |
IV |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân trường |
|
|
|
|
|
500 |
|
|
1.000 |
|
1.500 |
1,5m2/hs |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
0 |
3.000 |
0 |
|
2 |
Sân thể dục thể thao |
|
|
1.000 |
350 |
350 |
900 |
|
350 |
2.000 |
|
4.950 |
0,35m2/hs |
3 |
0 |
0 |
3.000 |
1.050 |
1.050 |
2.700 |
0 |
1.050 |
6.000 |
0 |
|
3 |
Nhà đa năng |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
6 |
450 |
5 |
0 |
0 |
2.250 |
2.250 |
2.250 |
2.250 |
0 |
2.250 |
2.250 |
0 |
V |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bếp |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
3 |
60 |
5 |
0 |
0 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
600 |
0 |
|
2 |
Kho bếp |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
22 |
5 |
0 |
0 |
0 |
110 |
0 |
0 |
0 |
0 |
110 |
0 |
|
3 |
Nhà ăn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
70 |
5 |
0 |
0 |
0 |
350 |
0 |
0 |
0 |
0 |
350 |
0 |
|
4 |
Nhà ở nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
32 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
160 |
0 |
|
5 |
Phòng quản lý học sinh |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
4 |
9 |
5 |
0 |
0 |
45 |
45 |
45 |
0 |
0 |
0 |
45 |
0 |
|
6 |
Phòng sinh hoạt chung |
|
|
|
1 |
2 |
|
|
|
1 |
|
4 |
36 |
5 |
0 |
0 |
0 |
180 |
360 |
0 |
0 |
0 |
180 |
0 |
|
7 |
Nhà văn hóa |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
180 |
5 |
0 |
0 |
0 |
900 |
900 |
0 |
0 |
0 |
900 |
0 |
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
309.213 |
230.761 |
367.223 |
218.920 |
394.256 |
295.378 |
313.894 |
246.183 |
245.548 |
200.073 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC CẦN ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT |
CẤP HỌC |
Khái toán kinh phí (trđ) |
Ghi chú |
|
1 |
MẦM NON |
227.855 |
|
|
|
|
Nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi |
0 |
|
|
|
Nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi |
2.150 |
|
|
|
Nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi |
48.717 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
50.864 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
63.824 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
62.301 |
|
2 |
TIỂU HỌC |
252.340 |
|
|
|
|
Môn: Tiếng Việt |
3.377 |
|
|
|
Môn: Toán |
19.925 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
24.016 |
|
|
|
Môn: Đạo đức |
7.551 |
|
|
|
Môn: Tự nhiên và Xã hội |
9.026 |
|
|
|
Môn: Lịch sử và Địa lý |
2.574 |
|
|
|
Môn: Khoa học |
3.167 |
|
|
|
Môn: Tin học |
59.235 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
4.275 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
16.171 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
2.353 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
14.621 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm |
8.106 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
77.942 |
|
3 |
TRUNG HỌC CƠ SỞ |
327.339 |
|
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
1.552 |
|
|
|
Môn: Toán |
4.991 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
26.622 |
|
|
|
Môn: Giáo dục công dân |
4.499 |
|
|
|
Môn: Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
+ Lịch sử |
978 |
|
|
|
+ Địa lý |
1.067 |
|
|
|
Môn: Khoa học Tự nhiên |
63.224 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
37.039 |
|
|
|
Môn: Tin học |
91.052 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
26.520 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
3.002 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
31.638 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
2.805 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
32.352 |
|
4 |
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
78.440 |
|
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
265 |
|
|
|
Môn: Toán |
1.797 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
4.190 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
10.008 |
|
|
|
Môn: Lịch sử |
224 |
|
|
|
Môn: Địa lý |
164 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật |
14 |
|
|
|
Môn: Vật lý |
6.450 |
|
|
|
Môn: Hóa học |
3.145 |
|
|
|
Môn: Sinh học |
5.693 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
4.482 |
|
|
|
Môn: Tin học |
25.756 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
923 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
4.179 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
1.060 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
10.091 |
|
5 |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
25.358 |
|
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
37 |
|
|
|
Môn: Toán |
223 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
1.559 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
1.882 |
|
|
|
Môn: Lịch sử |
42 |
|
|
|
Môn: Địa lý |
22 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật |
5 |
|
|
|
Môn: Vật lý |
2.481 |
|
|
|
Môn: Hóa học |
1.210 |
|
|
|
Môn: Sinh học |
2.189 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
1.724 |
|
|
|
Môn: Tin học |
9.906 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
355 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
1.609 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
182 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
1.933 |
|
TỔNG CỘNG: |
911.333 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
|
TỔNG SỐ |
TP H.Yên |
Tiên Lữ |
Phù Cừ |
Kim Động |
Ân Thi |
Yên Mỹ |
Mỹ Hào |
Văn Lâm |
Văn Giang |
Khoái Châu |
Đơn vị thuộc tỉnh |
|
1 |
MẦM NON |
227.855 |
15.310 |
19.355 |
16.730 |
21.169 |
23.838 |
26.326 |
18.717 |
23.968 |
25.873 |
36.570 |
|
|
|
|
Nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi |
2.150 |
0 |
398 |
159 |
0 |
159 |
0 |
159 |
0 |
398 |
876 |
|
|
|
Nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi |
48.717 |
2.198 |
4.133 |
3.693 |
4.309 |
3.781 |
5.540 |
4.045 |
5.100 |
7.475 |
8.442 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
50.864 |
3.496 |
4.162 |
3.829 |
4.662 |
5.328 |
5.827 |
4.246 |
5.827 |
5.744 |
7.742 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
63.824 |
4.838 |
5.396 |
4.466 |
5.861 |
7.257 |
7.257 |
5.489 |
6.606 |
6.699 |
9.955 |
|
|
|
Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
62.301 |
4.777 |
5.265 |
4.582 |
6.337 |
7.312 |
7.702 |
4.777 |
6.435 |
5.557 |
9.555 |
|
2 |
TIỂU HỌC |
252.340 |
26.787 |
21.352 |
18.592 |
24.109 |
29.170 |
31.262 |
22.906 |
20.953 |
19.704 |
37.504 |
|
|
|
|
Môn: Tiếng Việt |
3.377 |
350 |
263 |
209 |
296 |
351 |
443 |
330 |
351 |
305 |
479 |
|
|
|
Môn: Toán |
19.925 |
2.023 |
1.477 |
1.233 |
1.767 |
2.027 |
2.673 |
2.023 |
2.131 |
1.760 |
2.812 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
24.016 |
2.618 |
2.185 |
2.038 |
2.473 |
3.051 |
2.768 |
2.037 |
1.600 |
1.600 |
3.645 |
|
|
|
Môn: Đạo đức |
7.551 |
765 |
559 |
465 |
667 |
766 |
1.014 |
770 |
811 |
669 |
1.066 |
|
|
|
Môn: Tự nhiên và Xã hội |
9.026 |
924 |
673 |
578 |
827 |
943 |
1.205 |
888 |
939 |
779 |
1.271 |
|
|
|
Môn: Lịch sử và Địa lý |
2.574 |
268 |
213 |
159 |
225 |
263 |
333 |
256 |
246 |
227 |
385 |
|
|
|
Môn: Khoa học |
3.167 |
338 |
272 |
243 |
307 |
373 |
383 |
291 |
253 |
236 |
472 |
|
|
|
Môn: Tin học |
59.235 |
6.462 |
5.385 |
5.026 |
6.103 |
7.539 |
6.821 |
5.026 |
3.949 |
3.949 |
8.975 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
4.275 |
465 |
387 |
358 |
438 |
540 |
496 |
365 |
291 |
289 |
647 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
16.171 |
1.764 |
1.470 |
1.372 |
1.666 |
2.058 |
1.862 |
1.372 |
1.078 |
1.078 |
2.450 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
2.353 |
257 |
214 |
200 |
242 |
299 |
271 |
200 |
157 |
157 |
357 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
14.621 |
1.595 |
1.329 |
1.241 |
1.506 |
1.861 |
1.684 |
1.241 |
975 |
975 |
2.215 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm |
8.106 |
834 |
630 |
510 |
717 |
842 |
1.072 |
794 |
811 |
721 |
1.174 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
77.942 |
8.124 |
6.296 |
4.960 |
6.875 |
8.258 |
10.238 |
7.313 |
7.362 |
6.961 |
11.556 |
|
3 |
TRUNG HỌC CƠ SỞ |
327.339 |
36.412 |
26.776 |
28.000 |
33.572 |
39.776 |
35.303 |
27.673 |
24.181 |
24.052 |
49.686 |
1.909 |
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
1.552 |
190 |
145 |
102 |
117 |
209 |
157 |
132 |
141 |
123 |
231 |
6 |
|
|
Môn: Toán |
4.991 |
613 |
470 |
428 |
383 |
607 |
492 |
476 |
441 |
416 |
636 |
28 |
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
26.622 |
2.987 |
2.197 |
2.344 |
2.811 |
3.282 |
2.822 |
2.191 |
1.884 |
1.882 |
4.067 |
157 |
|
|
Môn: Giáo dục công dân |
4,499 |
448 |
319 |
290 |
393 |
455 |
584 |
463 |
462 |
419 |
639 |
27 |
|
|
Môn: Lịch sử và Địa lý |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
+ Lịch sử |
978 |
109 |
81 |
86 |
104 |
121 |
104 |
81 |
69 |
69 |
150 |
6 |
|
|
+ Địa lý |
1.067 |
119 |
88 |
94 |
113 |
132 |
113 |
88 |
76 |
75 |
163 |
6 |
|
|
Môn: Khoa học Tự nhiên |
63.224 |
7.066 |
5.207 |
5.579 |
6.694 |
7.810 |
6.694 |
5.207 |
4.463 |
4.463 |
9.670 |
372 |
|
|
Môn: Công nghệ |
37.039 |
4.140 |
3.050 |
3.268 |
3.922 |
4.575 |
3.922 |
3.050 |
2.615 |
2.615 |
5.665 |
218 |
|
|
Môn: Tin học |
91.052 |
10.176 |
7.498 |
8.034 |
9.641 |
11.248 |
9.641 |
7.498 |
6.427 |
6.427 |
13.926 |
536 |
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
26.520 |
3.024 |
2.103 |
2.142 |
2.674 |
3.241 |
2.881 |
2.275 |
1.990 |
2.093 |
3.955 |
143 |
|
|
Môn: Âm nhạc |
3.002 |
336 |
247 |
265 |
318 |
371 |
318 |
247 |
212 |
212 |
459 |
18 |
|
|
Môn: Mỹ thuật |
31.638 |
3.536 |
2.605 |
2.792 |
3.350 |
3.908 |
3.350 |
2.605 |
2.233 |
2.233 |
4.839 |
186 |
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
2.805 |
292 |
220 |
204 |
241 |
303 |
339 |
270 |
255 |
243 |
422 |
17 |
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
32.352 |
3.377 |
2.545 |
2.373 |
2.812 |
3.516 |
3.887 |
3.089 |
2.914 |
2.781 |
4.867 |
190 |
4 |
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
78.440 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
78.440 |
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
265 |
|
|
Môn: Toán |
1.797 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.797 |
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
4.190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.190 |
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
10.008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.008 |
|
|
Môn: Lịch sử |
224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
224 |
|
|
Môn: Địa lý |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
164 |
|
|
Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
Môn: Vật lý |
6.450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.450 |
|
|
Môn: Hóa học |
3.145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.145 |
|
|
Môn: Sinh học |
5.693 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.693 |
|
|
Môn: Công nghệ |
4.482 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.482 |
|
|
Môn: Tin học |
25.756 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.756 |
|
|
Môn: Âm nhạc |
923 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
923 |
|
|
Môn: Mỹ thuật |
4.179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.179 |
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
1.060 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.060 |
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
10.091 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.091 |
4 |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
25.358 |
2.464 |
2.544 |
2.546 |
2.575 |
2.574 |
2.442 |
2.652 |
2.487 |
2.488 |
2.586 |
|
|
|
|
Môn: Ngữ Văn |
37 |
2 |
6 |
2 |
4 |
8 |
2 |
4 |
1 |
1 |
6 |
|
|
|
Môn: Toán |
223 |
16 |
24 |
16 |
32 |
40 |
8 |
16 |
16 |
16 |
40 |
|
|
|
Môn: Ngoại ngữ |
1.559 |
156 |
157 |
156 |
157 |
156 |
157 |
157 |
156 |
156 |
156 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Thể chất |
1.882 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
188 |
|
|
|
Môn: Lịch sử |
42 |
6 |
6 |
6 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
3 |
6 |
|
|
|
Môn: Địa lý |
22 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
Môn: Giáo dục Kinh tế - Pháp luật |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Môn: Vật lý |
2.481 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
248 |
|
|
|
Môn: Hóa học |
1.210 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
121 |
|
|
|
Môn: Sinh học |
2.189 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
219 |
|
|
|
Môn: Công nghệ |
1.724 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
172 |
|
|
|
Môn: Tin học |
9.906 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
991 |
|
|
|
Môn: Âm nhạc |
355 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
|
|
|
Môn: Mỹ thuật |
1.609 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
161 |
|
|
|
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
182 |
11 |
18 |
20 |
22 |
19 |
10 |
32 |
14 |
14 |
21 |
|
|
|
Môn: Thiết bị dùng chung. |
1.933 |
136 |
196 |
208 |
220 |
208 |
124 |
304 |
160 |
160 |
220 |
|
TỔNG CỘNG: |
911.333 |
80.973 |
70.027 |
65.868 |
81.426 |
95.358 |
95.333 |
71.948 |
71.590 |
72.116 |
126.346 |
80.349 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
Đơn vị: Tr.đ
TT |
Ngành học |
2021-2025 |
2021-2022 |
2023-2025 |
|||
Xây dựng |
Thiết bị |
Xây dựng |
Thiết bị |
Xây dựng |
Thiết bị |
||
1 |
Mầm non |
703.524 |
227.855 |
280.610 |
91.142 |
422.914 |
136.713 |
2 |
Tiểu học |
1.114.086 |
252.340 |
445.634 |
100.936 |
668.452 |
151.404 |
3 |
THCS |
924.119 |
327.339 |
369.648 |
130.936 |
554.471 |
196.404 |
4 |
THPT |
260.475 |
78.440 |
104.190 |
31.376 |
156.285 |
47.064 |
5 |
GDTX |
79.720 |
25.358 |
31.887 |
10.143 |
47.833 |
15.215 |
CỘNG: |
3.079.924 |
911.333 |
1.231.969 |
364.533 |
1.849.955 |
546.800 |
|
TỔNG CỘNG: |
3.991.257 |
1.596.502 |
2.396.755 |
Nguồn kinh phí đầu tư thực hiện:
TT |
Nguồn kinh phí |
Năm 2021-2022 |
Ghi chú |
|||
XÂY DỰNG |
THIẾT BỊ |
|||||
Tỷ lệ % |
Số tiền |
Tỷ lệ % |
Số tiền |
|||
1 |
Trung ương, Tỉnh |
22 |
271.033 |
31 |
113.005 |
|
2 |
Huyện, Xã |
63 |
776.140 |
60 |
218.720 |
|
3 |
Khác |
15 |
184.795 |
9 |
32.808 |
|
CỘNG: |
|
1.231.969 |
|
364.533 |
|