ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 04 tháng 04 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
SẮP XẾP, ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ LỚP HỌC, SỐ HỌC SINH/LỚP CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
I. Căn cứ cơ sở
pháp lý
Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của
Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng
cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa
mù cho người lớn.
Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày
14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về “Giáo dục hướng nghiệp và
định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở; trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
23/10/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX.
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của
Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp cấp trung học
phổ thông giai đoạn 2019 - 2021 như sau:
II. Mục đích, yêu
cầu
1. Mục
đích
- Sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học,
số học sinh/lớp hợp lý, hiệu quả cấp trung học phổ thông,
bảo đảm thực hiện việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đẩy mạnh và phát
huy hiệu quả hội nhập quốc tế để đổi mới, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào
tạo; thực hiện tốt chính sách phát triển giáo dục.
- Phấn đấu đến năm 2021 có 30% học
sinh sau trung học cơ sở được phân luồng vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương, đáp
ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực
và quốc tế.
2. Yêu cầu
- Làm tốt công tác tuyên truyền trong
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị và xã hội.
- Bố trí, sắp xếp
quy mô lớp, học sinh/lớp không làm ảnh hưởng đến chương trình dạy học và kế hoạch
giáo dục theo quy định.
- Sắp xếp, bố trí đội ngũ đúng vị trí
việc làm đã được phê duyệt theo cơ cấu giáo viên các bộ môn; trường hợp, giáo
viên chưa dạy đủ tiết/môn mà không bố trí được, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo
để xem xét, giải quyết theo các hướng:
+ Điều động từ nơi thừa đến nơi thiếu.
+ Theo chế độ biệt phái.
+ Các giải pháp khác.
- Chú trọng công tác sắp xếp hợp lý, duy tu, bảo dưỡng, kiểm tra, tu sửa, bổ sung thường xuyên
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo các hoạt động
dạy, học trong điều kiện tinh giản biên chế.
III. Kế hoạch sắp
xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp cấp trung học phổ thông giai đoạn
2019 - 2021
1. Thực trạng về mạng lưới trường, lớp, học sinh và đội ngũ năm 2018:
a) Về mạng lưới
trường, lớp, học sinh
- Tổng số các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: 38 đơn vị (trong
đó có 36 trường THPT, 01 trung tâm Dạy nghề-Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp, 01 Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập).
- Tổng số lớp THPT: 948
- Tổng số học sinh THPT: 36.852; bình
quân có 39 học sinh/lớp; đối với Trường THPT chuyên Lê Khiết là 35 học sinh/lớp.
b) Về biên chế
- Tổng số biên chế được giao năm 2018 là: 2.643.
- Biên chế đã thực hiện: 2.488 (trong
đó có 47 biên chế giáo dục thường xuyên và chuyên biệt).
- Biên chế chưa thực hiện: 155.
2. Sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp
và học sinh/lớp
Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp,
học sinh/lớp để đảm bảo không để số học sinh mỗi lớp có sự chênh lệch lớn; đến
năm 2021 bố trí đủ 45 học sinh/lớp, riêng các trường vùng khó khăn có sĩ số học
sinh/lớp ít hơn nhưng không dưới 40 học sinh/lớp, các lớp chuyên trong trường
chuyên là 35 học sinh/lớp.
+ Năm 2019:
Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 74% tổng
số học sinh từ lớp 9, 26% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề; điều chỉnh
số học sinh/lớp tăng từ 38 học sinh lên 40 học sinh/lớp, cụ thể:
- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10:
12.436/16.806 học sinh với 311 lớp;
- Tổng số học sinh lớp 11: 12.728 học
sinh với 318 lớp;
- Tổng số học sinh lớp 12: 11.553 học
sinh với 289 lớp;
(số
liệu chi tiết kèm theo phụ lục 1)
+ Năm 2020:
Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 72% tổng
số học sinh từ lớp 8 của năm 2018, 28% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề;
điều chỉnh số học sinh/lớp tăng từ 40 học sinh lên 42 học sinh/lớp, cụ thể:
- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10:
12.876/17.883 học sinh với 307 lớp (giảm 04 lớp so với năm 2019);
- Tổng số học sinh lớp 11: 12.436 học
sinh với 296 lớp (giảm 15 lớp so với năm
2019).
- Tổng số học sinh lớp 12: 12.728 học
sinh với 303 lớp (giảm 15 lớp do tuyển
sinh vào lớp 10 của năm 2019).
(số
liệu chi tiết kèm theo phụ lục 2)
+ Năm 2021:
Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 70% học
sinh từ lớp 7 của năm 2018, 30% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề; điều
chỉnh số học sinh/lớp tăng từ 42 học sinh lên 45 học sinh/lớp, cụ thể:
- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10:
13.033/18.619 học sinh với 290 lớp (giảm 17 lớp so với năm 2020).
- Tổng số học sinh lớp 11: 12.876 học
sinh với 286 lớp (giảm 21 lớp so với năm 2020).
- Tổng số học sinh lớp 12: 12.436 học
sinh với 276 lớp (giảm 20 lớp so với năm 2020).
(số
liệu chi tiết kèm theo phụ lục 3)
3. Sắp xếp, bố trí và sử dụng đội
ngũ giáo viên
- Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế và Đề
án vị trí việc làm được phê duyệt hàng năm, phân công đủ giáo viên giảng dạy các bộ môn theo quy định; đảm bảo tỷ lệ giáo viên giảng dạy đạt
2.25 đối với trường trung học phổ thông; 2.40 đối với trường phổ thông dân tộc
nội trú tỉnh và 3.10 đối với trường trung học phổ thông chuyên; đồng thời bố
trí giáo viên dạy chưa đủ tiết phải kiêm nhiệm dạy nghề phổ thông
lớp 11 (hiện chưa được tính vào định mức
giáo viên) và kiêm nhiệm công việc khác như thực hành,
thí nghiệm. Đến năm 2021, thực hiện giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách so với năm 2015; giai đoạn 2019-2021, tiếp tục thực hiện giảm 139
biên chế, cụ thể:
+ Năm 2019: Tổng số biên chế:
2403/2441; giảm 38 biên chế so với năm 2018.
+ Năm 2020: Tổng số biên chế: 2352/2403 giảm 51 biên chế so với năm 2019.
+ Năm 2021: Tổng số biên chế:
2302/2352 giảm 50 biên chế so với năm 2020.
(số
liệu chi tiết kèm theo phụ lục 4)
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện rà soát và xây dựng phương án bố trí,
sắp xếp quy mô lớp, học sinh/lớp và sử
dụng, phân công đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hợp lý, hiệu quả,
đảm bảo ổn định tổ chức để thực hiện chương trình dạy học và kế hoạch giáo dục
chung theo quy định.
- Báo cáo kết quả rà soát, sắp xếp, bố trí và đề xuất các giải pháp thực hiện hằng năm với UBND tỉnh.
2. Sở Nội
vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo bố
trí biên chế, thực hiện các chế độ chính
sách có liên quan.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị
liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này;
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(báo cáo);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXbthm109
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH
QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND
ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2018
|
Thực trạng quy mô lớp, học sinh/lớp
cấp THPT năm 2018
|
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2019
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Tỷ lệ học sinh/ lớp
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Tỷ lệ bình quân học sinh/ lớp
|
Lớp 10 (tuyển mới = 74%)
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
TS lớp
|
TS học sinh
|
TLệ HS/ lớp
|
Số lớp
|
Số học
sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
Huyện Bình sơn
|
216
|
7619
|
35
|
73
|
2603
|
73
|
2585
|
70
|
2431
|
142
|
5508
|
39
|
133
|
5326
|
40
|
45
|
1799
|
44,7
|
1786
|
44
|
1741
|
1
|
TP. Quảng
Ngãi
|
307
|
12540
|
41
|
105
|
4453
|
102
|
4161
|
100
|
3926
|
224
|
8923
|
40
|
220
|
8780
|
40
|
73
|
2905
|
75,8
|
3033
|
71
|
2842
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
117
|
1783
|
15
|
40
|
582
|
37
|
607
|
40
|
594
|
33
|
1227
|
37
|
31
|
1248
|
40
|
11
|
440
|
10,1
|
405
|
10
|
403
|
4
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
156
|
5206
|
33
|
53
|
1772
|
52
|
1770
|
51
|
1664
|
116
|
4278
|
37
|
102
|
4093
|
40
|
31
|
1231
|
36,7
|
1467
|
35
|
1395
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
181
|
4511
|
25
|
62
|
1563
|
59
|
1439
|
60
|
1509
|
108
|
4230
|
39
|
96
|
3838
|
40
|
28
|
1117
|
36
|
1439
|
32
|
1282
|
6
|
Huyện Đức
Phổ
|
160
|
5581
|
35
|
52
|
1857
|
55
|
1933
|
53
|
1791
|
84
|
3260
|
39
|
88
|
3521
|
40
|
33
|
1325
|
29,2
|
1166
|
26
|
1030
|
7
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
99
|
3020
|
31
|
33
|
1056
|
33
|
982
|
33
|
982
|
63
|
2472
|
39
|
59
|
2348
|
40
|
18
|
727
|
20,9
|
836
|
20
|
785
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
91
|
2758
|
30
|
31
|
1021
|
31
|
910
|
29
|
827
|
30
|
1303
|
43
|
39
|
1553
|
40
|
15
|
612
|
13,5
|
539
|
10
|
402
|
9
|
Huyện Minh
Long
|
27
|
822
|
30
|
10
|
289
|
9
|
293
|
8
|
240
|
12
|
430
|
36
|
11
|
460
|
40
|
4
|
178
|
4
|
142
|
4
|
140
|
10
|
Huyện Sơn
Hà
|
127
|
4217
|
33
|
43
|
1491
|
46
|
1486
|
38
|
1240
|
64
|
2505
|
39
|
60
|
2414
|
40
|
23
|
918
|
20,6
|
824
|
17
|
672
|
11
|
Huyện Sơn
Tây
|
45
|
1320
|
29
|
17
|
492
|
15
|
416
|
13
|
412
|
14
|
541
|
39
|
18
|
701
|
40
|
8
|
305
|
6
|
245
|
4
|
151
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
52
|
1587
|
31
|
18
|
547
|
16
|
529
|
18
|
511
|
22
|
798
|
36
|
24
|
974
|
40
|
9
|
378
|
8
|
333
|
7
|
263
|
13
|
Huyện Tây
Trà
|
45
|
1315
|
29
|
16
|
477
|
15
|
455
|
14
|
383
|
17
|
674
|
40
|
20
|
780
|
40
|
7
|
283
|
7
|
292
|
5
|
205
|
14
|
Huyện Lý
Sơn
|
32
|
1029
|
32
|
12
|
416
|
10
|
317
|
10
|
296
|
19
|
703
|
37
|
17
|
682
|
40
|
5
|
219
|
6
|
221
|
6
|
242
|
|
Cộng
|
1655
|
53308
|
32
|
565
|
18619
|
553
|
17883
|
537
|
16806
|
948
|
36852
|
39
|
918
|
36717
|
40
|
311
|
12436
|
318
|
12728
|
289
|
11553
|
Ghi chú: Tỷ lệ tuyển
sinh mới đạt 74% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân luồng học sinh học
nghề 26%)
Sắp xếp học sinh/lớp tăng từ 38 lên đến 40 học
sinh/lớp
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH
QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND
ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
CẤP THCS NĂM 2018
|
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2020
|
Lớp 8
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Tỷ lệ học sinh/ lớp
|
Lớp 10 (tuyển mới = 72% học sinh
lớp 8)
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp (42HS/ lớp)
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
Huyện Bình
sơn
|
73
|
2585
|
130
|
5446
|
42
|
44
|
1861
|
43
|
1799
|
43
|
1786
|
2
|
TP. Quảng
Ngãi
|
102
|
4161
|
213
|
8934
|
42
|
71
|
2996
|
69
|
2905
|
72
|
3033
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
37
|
607
|
31
|
1282
|
42
|
10
|
437
|
10
|
440
|
10
|
405
|
4
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
52
|
1770
|
95
|
3973
|
42
|
30
|
1274
|
29
|
1231
|
35
|
1467
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
59
|
1439
|
86
|
3592
|
42
|
25
|
1036
|
27
|
1117
|
34
|
1439
|
6
|
Huyện Đức
Phổ
|
55
|
1933
|
92
|
3883
|
42
|
33
|
1392
|
32
|
1325
|
28
|
1166
|
7
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
33
|
982
|
54
|
2270
|
42
|
17
|
707
|
17
|
727
|
20
|
836
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
31
|
910
|
43
|
1806
|
42
|
16
|
655
|
15
|
612
|
13
|
539
|
9
|
Huyện Minh
Long
|
9
|
293
|
13
|
531
|
42
|
5
|
211
|
4
|
178
|
3
|
142
|
10
|
Huyện Sơn
Hà
|
46
|
1486
|
67
|
2812
|
42
|
25
|
1070
|
22
|
918
|
20
|
824
|
11
|
Huyện Sơn
Tây
|
15
|
416
|
20
|
849
|
42
|
7
|
300
|
7
|
305
|
6
|
245
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
16
|
529
|
26
|
1092
|
42
|
9
|
381
|
9
|
378
|
8
|
333
|
13
|
Huyện Tây Trà
|
15
|
455
|
22
|
903
|
42
|
8
|
328
|
7
|
283
|
7
|
292
|
14
|
Huyện Lý
Sơn
|
10
|
317
|
16
|
668
|
42
|
5
|
228
|
5
|
219
|
5
|
221
|
|
Cộng
|
553
|
17883
|
906
|
38040
|
42,0
|
307
|
12876
|
296
|
12436
|
303
|
12728
|
Ghi chú: Tỷ lệ
tuyển sinh mới đạt 72% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân
luồng học sinh học nghề 28%)
Sắp xếp học sinh/lớp tăng từ 40 đến 42 học sinh/lớp
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH
QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND
ngày 04/4/2019 của UBND
tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
CẤP THCS NĂM 2018
|
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM 2021
|
Lớp 7 (năm 2018)
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Tỷ lệ HS/lớp
|
Lớp 10 (tuyển mới = 70%)
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
TS. Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
Huyện Bình
sơn
|
73
|
2603
|
122
|
5482
|
45
|
40
|
1822
|
41
|
1861
|
40
|
1799
|
2
|
TP. Quảng
Ngãi
|
105
|
4453
|
200
|
9018
|
45
|
69
|
3117
|
67
|
2996
|
65
|
2905
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
40
|
582
|
29
|
1284
|
45
|
9
|
407
|
10
|
437
|
10
|
440
|
4
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
53
|
1772
|
83
|
3746
|
45
|
28
|
1240
|
28
|
1274
|
27
|
1231
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
62
|
1563
|
72
|
3247
|
45
|
24
|
1094
|
23
|
1036
|
25
|
1117
|
6
|
Huyện Đức Phổ
|
52
|
1857
|
89
|
4017
|
45
|
29
|
1300
|
31
|
1392
|
29
|
1325
|
7
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
33
|
1056
|
48
|
2173
|
45
|
16
|
739
|
16
|
707
|
16
|
727
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
31
|
1021
|
44
|
1982
|
45
|
16
|
715
|
15
|
655
|
14
|
612
|
9
|
Huyện Minh
Long
|
10
|
289
|
13
|
591
|
45
|
4
|
202
|
5
|
211
|
4
|
178
|
10
|
Huyện Sơn
Hà
|
43
|
1491
|
67
|
3031
|
45
|
23
|
1044
|
24
|
1070
|
20
|
918
|
11
|
Huyện Sơn
Tây
|
17
|
492
|
21
|
949
|
45
|
8
|
344
|
7
|
300
|
7
|
305
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
18
|
547
|
25
|
1142
|
45
|
9
|
383
|
8
|
381
|
8
|
378
|
13
|
Huyện Tây
Trà
|
16
|
477
|
21
|
945
|
45
|
7
|
334
|
7
|
328
|
6
|
283
|
14
|
Huyện Lý Sơn
|
12
|
416
|
16
|
738
|
45
|
6
|
291
|
5
|
228
|
5
|
219
|
|
Cộng
|
565
|
18619
|
852
|
38346
|
45
|
290
|
13033
|
286
|
12876
|
276
|
12436
|
Ghi chú: Tỷ lệ tuyển sinh mới đạt 70% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân luồng học sinh học nghề 30%)
Sắp xếp học sinh/lớp
tăng từ 42 đến 45 học sinh/lớp
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP GIÁO VIÊN CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
NĂM 2019
|
NĂM 2020
|
NĂM 2021
|
Quy mô lớp, học sinh
|
Đội ngũ CBQL-GV-NV
|
Quy mô lớp, học sinh
|
Đội ngũ CBQL-GV-NV
|
Quy mô lớp, học sinh
|
Đội ngũ CBQL-GV-NV
|
T.số lớp
|
T.số học sinh
|
T.số biên chế
|
CB QL
|
GV
|
NV
|
Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108
|
Tỷ lệ GV /lớp
|
T.Số lớp
|
T.số học sinh
|
T.số trong biên chế
|
CB QL
|
GV
|
NV
|
Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108
|
Tỷ lệ GV/ lớp
|
T.số lớp
|
T.số học sinh
|
T.số trong biên chế
|
CB QL
|
GV
|
NV
|
Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108
|
Tỷ lệ GV/ lớp
|
1
|
Huyện Bình
sơn
|
133
|
5326
|
357
|
14
|
338
|
12
|
7
|
2,49
|
127
|
5353
|
347
|
14
|
331
|
12
|
10
|
2,52
|
122
|
5484
|
343
|
14
|
321
|
12
|
4
|
2,6
|
2
|
TP. Quảng
Ngãi
|
220
|
8780
|
584
|
27
|
540
|
32
|
15
|
2,39
|
207
|
8704
|
563
|
27
|
525
|
32
|
21
|
2,43
|
200
|
9021
|
545
|
27
|
504
|
32
|
18
|
2,5
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
31
|
1248
|
82
|
4
|
74
|
5
|
1
|
2,34
|
30
|
1274
|
78
|
4
|
73
|
5
|
4
|
2,28
|
29
|
1284
|
76
|
4
|
69
|
5
|
2
|
2,4
|
4
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
102
|
4093
|
309
|
12
|
282
|
19
|
4
|
2,72
|
92
|
3884
|
306
|
13
|
278
|
19
|
4
|
2,96
|
83
|
3747
|
299
|
13
|
274
|
19
|
7
|
3,3
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
96
|
3838
|
270
|
12
|
251
|
9
|
2
|
2,60
|
81
|
3420
|
264
|
12
|
247
|
9
|
4
|
2,98
|
72
|
3246
|
258
|
12
|
243
|
9
|
6
|
3,4
|
6
|
Huyện Đức
Phổ
|
88
|
3521
|
210
|
11
|
194
|
9
|
4
|
2,16
|
89
|
3729
|
206
|
11
|
190
|
9
|
4
|
2,09
|
89
|
4018
|
200
|
11
|
186
|
9
|
6
|
2,1
|
7
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
59
|
2348
|
166
|
7
|
154
|
10
|
5
|
2,54
|
53
|
2209
|
165
|
8
|
149
|
10
|
2
|
2,80
|
48
|
2173
|
158
|
8
|
147
|
10
|
7
|
3
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
39
|
1553
|
74
|
5
|
64
|
5
|
|
1,65
|
40
|
1661
|
74
|
5
|
64
|
5
|
|
1,62
|
44
|
1983
|
74
|
5
|
64
|
5
|
|
1,5
|
9
|
Huyện Minh
Long
|
11
|
460
|
32
|
2
|
26
|
4
|
|
2,26
|
13
|
526
|
32
|
2
|
26
|
4
|
|
2,08
|
13
|
591
|
32
|
2
|
26
|
4
|
|
2
|
10
|
Huyện Sơn
Hà
|
60
|
2414
|
144
|
7
|
132
|
5
|
|
2,19
|
63
|
2647
|
144
|
7
|
132
|
5
|
|
2,09
|
67
|
3034
|
144
|
7
|
132
|
5
|
|
2
|
11
|
Huyện Sơn
Tây
|
18
|
701
|
32
|
2
|
28
|
2
|
|
1,60
|
18
|
751
|
32
|
2
|
28
|
2
|
|
1,57
|
21
|
949
|
32
|
2
|
28
|
2
|
|
1,3
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
24
|
974
|
58
|
4
|
50
|
4
|
|
2,05
|
24
|
1017
|
56
|
4
|
50
|
4
|
2
|
1,98
|
25
|
1142
|
56
|
4
|
48
|
4
|
|
1,9
|
13
|
Huyện Tây
Trà
|
19,5
|
780
|
36
|
2
|
33
|
1
|
|
1,69
|
19
|
812
|
36
|
2
|
33
|
1
|
|
1,71
|
21
|
946
|
36
|
2
|
33
|
1
|
|
1,6
|
14
|
Huyện Lý
Sơn
|
17
|
682
|
49
|
3
|
43
|
3
|
|
2,52
|
16
|
686
|
49
|
3
|
43
|
3
|
|
2,63
|
16
|
739
|
49
|
3
|
43
|
3
|
|
2,6
|
|
Cộng
|
918
|
36717
|
2403
|
112
|
2209
|
120
|
38
|
2,37
|
873
|
36673
|
2352
|
114
|
2169
|
120
|
51
|
2,43
|
852
|
38356
|
2302
|
114
|
2118
|
120
|
50
|
2,48
|
Ghi chú: không tính biên chế của
Trung tâm Phát triển Giáo dục hòa nhập và Trung tâm DN-GDTX&HN tỉnh